Tình Cờ trong tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
Xin chào các bạn. Ngày thường chúng ta hay sử dụng từ tình cờ để diễn tả những sự việc xảy ra một cách bất ngờ, không dự định trước. Vậy trong tiếng anh tình cờ là gì và được sử dụng như thế nào? Các bạn cùng mình tìm hiểu nhé. Ở phần đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu từ nào trong tiếng anh có nghĩa là tình cờ, sau đó sẽ mình sẽ cung cấp cho các bạn cấu trúc cũng như cách sử dụng những từ đó. Cùng với đó sẽ là một vài ví dụ để các bạn có thể hiểu rõ và dễ dàng ghi nhớ hơn. Cuối cùng mình sẽ chia sẻ với các bạn một vài cụm từ có liên quan thú vị nha. Nào cùng bắt đầu với studytienganh thôi.
Ảnh minh họa tình cờ
1. Tình cờ trong tiếng Anh là gì?
Có rất nhiều cách để nói tình cờ trong tiếng Anh, bây giờ mình sẽ liệt kê cho các bạn một số từ thường được sử dụng. Chúng có thể là danh từ, tính từ hoặc trạng từ. Các bạn lưu ý nha, một từ có thể có nhiều nghĩa, nhưng ở đây chúng ta chỉ xét đến nghĩa tình cờ .
Từ Tiếng Anh |
Loại từ |
Phát âm theo IPA |
Nghĩa |
Chance |
Trạng từ |
/tʃaːns/ |
Tình cờ |
Accident |
Trạng từ |
/ˈæk.sɪ.dənt/ |
Tình cờ |
Adventure |
Trạng từ |
/ədˈven.tʃər/ |
Tình cờ |
Random |
Trạng từ |
/ˈrӕndəm/ |
Tình cờ |
2. Cấu trúc và cách dùng từ tình cờ trong tiếng anh.
Ảnh minh họa tình cờ
Cũng giống phần lớn các từ khác trong tiếng Anh, các từ tình cờ này cũng được dùng theo các loại từ khác nhau như danh từ, tính từ, trạng từ và cả động từ.
Đầu tiên, mình cùng phân tích từ Chance nhé
- Khi Chance được dùng dưới hình thức là danh từ (N) ta có công thức:
S + be + (adj) + chance
Ví dụ:
- There is a chance likeness between the two boys, but they are not brothers.
- Hai đứa trẻ tình cờ giống nhau nhưng chúng không phải là anh em.
- Khi Chance là tính từ (ADJ) ta thường dùng như sau:
S + be + chance + (N)
Ví dụ:
- It was a chance that we met in Ho Chi Minh City.
- Chúng tôi gặp nhau ở thành phố Hồ Chí Minh là điều hoàn toàn tình cờ.
- Khi Chance là động từ (V), sẽ có công thức như sau:
S + chance + O
Ví dụ:
- It chanced that my sister was at home when I came back from school.
- Thật tình cờ là chị tôi đang ở nhà khi tôi vừa đi học về
- Khi By + Chance sẽ thành trạng ngữ (ADV)
S+ V + by Chance
Ví dụ:
- It suddenly rains. Do you bring an umbrella by any chance?
- Trời bất ngờ đổ mưa. Bạn có tình cờ mang theo dù không?
Nào, tiếp theo chúng ta sẽ phân tích từ Accident
Đối với từ Accident,
- Khi accident (N) là tính từ thì sẽ trở thành Accidental (ADV)
S + be + accidental + (N)
Ví dụ:
- I met her yesterday which was totally accidental.
- Việc tôi gặp cô ấy ngày hôm qua là điều hoàn toàn tình cờ.
- Khi Accident (N) là trạng từ thì sẽ trở thành accidentally.
S + accidentally + V
Ví dụ:
- We had discovered this place, which was really suitable for making an action movie.
- Chúng tôi tình cờ phát hiện ra nơi này thật thích hợp để làm một bộ phim hành động.
- Khi by+ accident sẽ trở thành trạng từ
S + V + by accident
Ví dụ:
- She becomes a famous singer by accident meanwhile others have to make a lot of effort to gain
- Cô ấy tình cờ trở thành ca sĩ nổi tiếng trong khi nhiều người khác phải nỗ lực rất nhiều để đạt được.
Từ thứ ba mình muốn giới thiệu cho các bạn đó là Adventure, Adventure có nghĩa là tình cờ khi kết hợp với By
S + V + by adventure
Ví dụ:
- If you come across him by adventure, tell him that I miss him so much.
- Nếu bạn có tình cờ gặp anh ấy thì hãy nói với anh ấy rằng tôi nhớ anh ấy rất nhiều.
Và từ cuối cùng là Random, cũng giống với Adventure, Random có nghĩa là tình cờ khi kết hợp với một giới từ, ở là giới từ at
S + V + at random
Ví dụ:
- I hang out with my friends and meet them at random. That is the reason you see we stay together.
- Tôi đi chơi với bạn và tình cờ gặp họ. Đó là lí do vì sao bạn thấy chúng tôi đang đi cùng nhau.
3. Một số cụm từ liên quan
Ảnh minh họa tình cờ
Bây giờ sẽ giới thiệu cho các bạn một số cụm từ liên quan khá thú vị
- cross-talk : câu chuyện tình cờ
Ví dụ:
- She cried when we reminded him in a cross-talk.
- Cô ấy đã khóc khi chúng tôi nhắc đến anh ấy trong một câu chuyện tình cờ.
- pick-up: người quen tình cờ
Ví dụ:
- we are pick-ups at a recent event.
- Chúng tôi quen nhau tình cờ trong một sự kiện gần đây
- fairy - tale: chuyện tình tờ
Ví dụ:
- I don’t believe in any such fairy-tale.
- Tôi không tin vào bất kỳ câu chuyện tình cờ nào như vây.
- As chance would have it: một cách tình cờ
Ví dụ:
- I don’t think I love English. I become an English teacher as chance would have it.
- Tôi không nghĩ rằng mình yêu tiếng Anh. Tôi trở thành giáo viên Anh văn một cách tình cờ.
Bài viết đến đây là hết rồi, mình tin rằng các bạn đã có thể sử dụng từ tình cờ một cách dễ dàng để giao tiếp trong tiếng Anh rồi đấy. Hãy cùng theo dõi studytienganh mỗi ngày để có thể có được những kiến thức thật bổ ích. Chúc các bạn học tập thật tốt cùng với studytienganh nhá.