"Credit Note" nghĩa là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ trong Tiếng Anh
Trong lĩnh vực tài chính, Credit Note là cụm từ được sử dụng tương đối phổ biến. Đôi khi chúng ta đi mua sắm, chính chúng ta đã gặp phải cụm từ này rồi, tuy nhiên chúng ta lại không hiểu về nghĩa cũng như bản chất của nó. Vậy hôm nay, hãy cùng Studytienganh.vn tìm hiểu về Credit Note và bổ sung kiến thức về chuyên ngành Tài chính trong Tiếng Anh nhé!
(Hình ảnh minh họa Credit Note)
1.Thông tin từ vựng
- Cách phát âm:
-
UK: /ˈkred.ɪt ˌnəʊt/
-
US: /ˈkred.ɪt ˌnoʊt/
- Nghĩa thông thường: Dưới góc độ chuyên ngành Tài chính, Credit Note thường được hiểu là ghi chú tín dụng. Một ghi chú tín dụng hoặc ghi nhớ tín dụng là một tài liệu thương mại do người bán cấp cho người mua. Ghi chú tín dụng hoạt động như một tài liệu nguồn cho tạp chí bán hàng trở lại. Nói cách khác, ghi chú tín dụng là bằng chứng của việc giảm doanh số trong doanh nghiệp.
Ví dụ:
-
Return of merchandise, invoicing the wrong buyer, a different price, or a customer unhappy with the items or services offered are both grounds for issuing a credit note.
-
Việc trả lại hàng hóa, xuất hóa đơn cho người mua sai, một mức giá khác hoặc khách hàng không hài lòng với các mặt hàng hoặc dịch vụ được cung cấp đều là những cơ sở để phát hành giấy báo có.
-
-
Credit notes will be traded until they expire, so there would be a fee deducted.
-
Giấy báo có sẽ được giao dịch cho đến khi chúng hết hạn, vì vậy sẽ có một khoản phí được khấu trừ.
- Cấu trúc từ vựng: Credit Note được tạo từ 2 từ Credit và Note. Trong khi Credit có nghĩa là lòng tín nhiệm, sự tin cậy hoặc sự trừ đi phần hao hụt; Note có nghĩa là sự chú thích, ghi chép. Khi ghép 2 từ này lại với nhau, chúng ta có thể hiểu cơ bản nghĩa Credit Note có nghĩa là ghi chú tín dụng.
2.Cách sử dụng Credit Note trong Tiếng Anh
Credit Note được dùng dưới dạng danh từ và có thể đứng ở đầu câu, giữa câu và cuối câu. Cho dù đứng ở vị trí nào, Credit Note vẫn không thay đổi nghĩa. Dưới đây là một vài ví dụ về Credit Note, các bạn cùng tham khảo nhé!
(Hình ảnh minh họa Credit Note)
Ví dụ:
-
Please keep in mind that the refund figure will be dependent on a 63 percent discount, and the credit note is currently being processed.
-
Xin lưu ý rằng con số hoàn lại sẽ phụ thuộc vào chiết khấu 63% và giấy báo có hiện đang được xử lý.
-
-
Please accept our sincere apologies for this blunder, and please find enclosed a credit note for the overcharge.
-
Xin vui lòng chấp nhận lời xin lỗi chân thành của chúng tôi về sai sót này và vui lòng tìm thấy một giấy báo có kèm theo cho khoản phụ phí quá cao.
-
-
Did you get my last email requesting the credit note?
-
Bạn có nhận được email cuối cùng của tôi yêu cầu ghi chú tín dụng không?
-
-
The retailer may issue a credit note if defective goods must be returned.
-
Nhà bán lẻ có thể phát hành một giấy báo có nếu hàng hóa bị lỗi phải được trả lại.
-
-
I need your credit note so my accountant needs to close this file.
-
Tôi cần giấy báo có của bạn nên kế toán của tôi cần đóng tệp này.
-
-
Since the company sent the incorrect order, a credit statement must be sent. Unless the credit note protocol has been settled upon, the supplier shall send an invoice to Autoliv for each supply in accordance with the delivery note. Invoices must be sent in a timely manner.
-
Vì công ty đã gửi đơn đặt hàng không chính xác, nên một bản báo cáo tín dụng phải được gửi đi. Trừ khi giao thức ghi chú tín dụng đã được giải quyết, nhà cung cấp sẽ gửi hóa đơn cho Autoliv cho từng nguồn cung cấp phù hợp với phiếu giao hàng. Hóa đơn phải được gửi một cách kịp thời.
3.Phân biệt Credit note và Debit note
(Hình ảnh minh họa Credit Note)
Credit Note |
Debit Note |
|
Định nghĩa |
người bán sử dụng dedit note được coi như chứng từ thương mại để bán cho người mua. Trường hợp số tiền nhỏ hơn hoặc bằng với số tiền được ghi trên hóa đơn, chúng ta sẽ sử dụng dedit note |
một hình thức chứng minh rằng một doanh nghiệp đã tạo ra một mục ghi nợ hợp pháp trong quá trình giao dịch với một doanh nghiệp khác. Điều này có thể xảy ra khi người mua trả lại nguyên liệu cho nhà cung cấp và cần xác thực số tiền được hoàn trả. |
Trường hợp sử dụng |
Sản phẩm chúng ta đã mua bị lỗi sản xuất hoặc hư hỏng bên phía nhà sản xuất/cung cấp trong thời gian vẫn còn bảo hành. Nhu cầu của người mua không được đáp ứng sau khi mua sản phẩm và được phép trả lại cho nhà cung cấp. Chính sách giảm giá hay chế độ ưu đãi không được áp dụng lên sản phẩm Số lượng hóa đơn bị thay đổi, gấp nhiều lần so với số lượng gốc |
Giá trị tính thuế ghi trong hóa đơn thấp hơn giá trị tính thuế thực tế trong khi hóa đơn thuế đã được chuyển tới khách hàng Hóa đơn thuế gốc được ban hành và thuế được tính trong hóa đơn thấp hơn thuế thực tế phải nộp. Trong giao dịch giữa 2 hay nhiều công ty với nhau (hay nói cách khác là mô hình B2B - business to business), sẽ sử dụng crebit note nhiều hơn là dedit note |
Sự khác biệt rõ ràng |
Hóa đơn điều chỉnh giảm, được xuất bởi người bán. Việc sử dụng Debit Note là loại bỏ đi giá trị của hóa đơn đã được xuất đi trước đó. Trường hợp này sẽ chỉ xảy ra khi hàng hóa bán ra bị lỗi, hỏng hóc do nhà cung cấp, người mua hàng phải trả lại. |
Hóa đơn điều chỉnh tăng. Hóa đơn sẽ được xuất bởi người mua, họ muốn người bán cung cấp Credit Note. Quá trình này diễn ra hợp pháp |
Vậy là chúng ta đã có cơ hội được tìm hiểu rõ hơn về nghĩa cách sử dụng cấu trúc từ Credit Note trong Tiếng Anh. Hi vọng Studytienganh.vn đã giúp bạn bổ sung thêm kiến thức về Tiếng Anh. Chúc các bạn học Tiếng Anh thật thành công!