Cost of Goods Sold là gì và cấu trúc Cost of Goods Sold trong Tiếng Anh
Trong lĩnh vực kinh tế có một kho tàng về các thuật ngữ chuyên môn khác nhau mà không phải ai cũng có thể biết và hiểu rõ về chúng. Hôm nay, Studytienganh sẽ giới thiệu đến các bạn một trong những thuật ngữ đó là “ Cost of goods sold”. Cùng tham khảo qua bài viết dưới đây nhé!
1. Cost of goods sold là gì?
Cost of goods sold là cụm từ Tiếng Anh có nghĩa là Giá vốn hàng bán.
Cost of Goods Sold
Cost of goods sold được viết tắt là COGS.
Cost of goods sold là khoản chi phí trực tiếp để sản xuất hàng hóa của doanh nghiệp.
Cost of goods sold bao gồm khoản chi phí như:
- Chi phí mua nguyên vật liệu dùng để sản xuất hàng hóa
- Chi phí vật phẩm mua để sau đó bán lại
- Chi phí các bộ phận được ứng dụng nhằm để xây dựng sản phẩm
- Chi phí cho lao động sản xuất hàng hóa
- Chi phí mua vật tư sử dụng khi sản xuất hàng hóa
- Chi phí vận chuyển trong quá trình sản xuất hàng hóa
- Chi phí thuê cơ sở vật chất để sản xuất hàng hóa
Cost of goods sold không bao gồm các khoản chi phí gián tiếp, ví dụ như khoản chi phí dùng để phân phối hàng hóa và chi phí dành cho lực lượng bán hàng.
Cách tính Cost of goods sold
Cost of good sold = Beginning inventory + Purchases during the period – Ending inventory
Trong đó:
- Beginning inventory
- Hàng tồn kho vào đầu kỳ
- Purchases during the period
- Lượng mua vào trong kỳ
- Ending inventory
- Hàng tồn kho vào cuối kỳ
2. Cấu trúc và cách dùng của cost of goods sold
Cost of goods sold được dùng làm chủ ngữ trong câu
Ví dụ:
- Cost of goods sold is calculated incorrectly, it is impossible to calculate the exact gross profit and inventory value.
- Giá vốn bán hàng mà tính sai thì sẽ không thể nào tính lãi gộp và giá trị tồn kho chính xác được.
=> cụm từ “Cost of goods sold” được sử dụng với mục đích làm chủ ngữ cho câu ở trên
Cost of goods sold được dùng làm tân ngữ trong câu
Ví dụ:
- How to determine cost of goods sold?
- Làm thế nào để xác định giá vốn hàng bán?
=> cụm từ “Cost of goods sold” được sử dụng với mục đích làm tân ngữ.
3. Các ví dụ anh – việt
Ví dụ:
- In some cases, at the time of exporting the goods, the cost of goods sold at that time was zero or was being misleading, resulting in inaccurate calculation of gross profit for the goods sold. When the cost of goods sold in the warehouse is raised very high, the revenue and profit of the business will no longer be true.
- Trong một số trường hợp, tại thời điểm xuất hàng hóa, giá vốn hàng bán lúc đó bằng 0 hoặc đang bị sai lệch, dẫn đến việc tính lãi gộp hàng bán không chính xác. Khi giá vốn bán hàng trong kho bị nâng lên rất cao thì doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ không còn đúng so với thực tế.
- Cost of goods sold is one of the important indicators in the business performance report of the enterprise. The value of the cost of goods sold will vary depending on the accounting rules that apply to the cost of goods sold.
- Giá vốn hàng bán là một trong những chỉ tiêu quan trọng trong bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Giá trị của giá vốn hàng bán sẽ thay đổi tùy theo quy định về kế toán áp dụng để tính toán giá trị giá vốn hàng bán.
Bảng báo cáo kết quả kinh doanh
- For trading companies (importing only available products for sale or distribution) cost of goods sold will include all costs from the time of buying the goods to the time they enter the warehouse (the cost of importing goods from the supplier, the cost of transporting goods to the warehouse, taxes on goods, cargo insurance, ...).
- Đối với các công ty thương mại ( chỉ nhập sản phẩm sẵn có về để bán hay phân phối) thì giá vốn hàng bán sẽ bao gồm tất cả các khoản chi phí từ lúc mua hàng hóa đến lúc nhập vào kho (giá nhập hàng hóa từ đơn vị cung cấp, chi phí vận chuyển hàng hóa về kho, các loại thuế hàng hóa, bảo hiểm hàng hóa,…).
4. Một số cụm từ tiếng anh khác liên quan đến Cost of goods sold
Cụm từ |
Nghĩa Tiếng Việt |
Net operating income ( NOI) |
Thu nhập hoạt động ròng |
Operating profit |
Lợi nhuận hoạt động |
Operating Profit Margin |
Biên lợi nhuận hoạt động |
Operating leverage |
Đòn bẩy hoạt động |
Net sales |
Doanh thu ròng |
Accrued expenses |
Chi phí phải trả |
Circulating capital |
Vốn lưu động, vốn luân chuyển |
Operating capital |
Vốn hoạt động |
Working capital turnover |
Vòng quay vốn lưu động |
Working capital management |
Quản lý vốn lưu động |
Cash management |
Quản lý tiền mặt |
Inventory management |
Quản lý hàng tồn kho |
Receivables management |
Quản lý khoản phải thu |
Short-term finance |
Tài chính ngắn hạn |
Gross working capital |
Tổng vốn lưu động |
Current assets |
Tài sản lưu động |
Fixed Capital |
Vốn cố định |
Cost of goods sold |
Giá vốn hàng bán |
Retained earnings |
Lợi nhuận chưa được phân phối |
Depreciation of intangible and tangible assets |
Khấu hao tài sản vô hình và tài sản hữu hình |
Tangible fixed assets |
Tài sản cố định hữu hình |
Mobilized capital |
Vốn huy động |
Profit Margin |
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng doanh thu |
Return on Equity (ROE) |
Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu |
Administrative Expenses |
Chi phí để quản lý doanh nghiệp |
Period Cost |
Chi phí thời kỳ |
Contribution |
Lãi góp |
Break Even Point |
Điểm hòa vốn |
Revenue deductions |
Các khoản giảm trừ đi |
Sales expenses |
Chi phí bán hàng |
Gross revenue |
Tổng thu nhập |
Discount |
Chiết khấu |
Return |
Hàng bán trả lại |
Quantity |
Số lượng |
Net salary |
Lương thuần |
Profit |
Lợi nhuận |
Tax |
Thuế |
Stamp duty |
Thuế trước bạ |
VAT |
Thuế giá trị gia tăng |
Thuế
Hy vọng bài viết trên đây đã giúp cho bạn biết được ý nghĩa cũng như cách tính của “ Cost of goods sold” nhé!