Cấu Trúc và Cách Dùng SCARCELY... WHEN trong tiếng Anh

Bạn đã bao giờ sử dụng cấu trúc SCARCELY… WHEN trong văn viết cũng như văn nói của mình chưa? Bạn đang tìm kiếm thông tin về SCARCELY… WHEN? Bạn muốn nâng cấp bài viết của mình với cụm từ SCARCELY… WHEN? Bạn chưa biết sử dụng cụm từ SCARCELY… WHEN làm sao cho hiệu quả? Hôm nay chúng ta hãy dành ra ít nhất 5 phút để cùng với “Studytienganh” tìm hiểu về cách sử dụng và những điều cần biết về SCARCELY… WHEN  trong tiếng Anh nhé.

Trong bài viết này, chúng mình sẽ giải đáp những câu hỏi của các bạn liên quan đến cụm từ SCARCELY...WHEN về cách phát âm, cách sử dụng, cấu trúc đi kèm,..... Hy vọng rằng bạn có thể thu thập được nhiều kiến thức thú vị và bổ ích thông qua bài viết này. Hơn thế nữa, để bài viết thêm phần sinh động và hấp dẫn, chúng mình sẽ sử dụng một số ví dụ Anh - Việt và hình ảnh minh họa phụ họa thêm vào để cho kiến thức được truyền tải rõ trong bài. Bạn có thể đặt câu hỏi cho chúng mình trực tiếp qua website này hoặc các thông tin liên lạc chúng mình có ghi lại dưới web. 

 

cấu trúc SCARCELY . . . WHEN, cách dùng SCARCELY . . . WHEN

Hình ảnh minh họa

 

Bài viết này được chia thành 3 phần. Phần 1: SCARCELY..WHEN nghĩa là gì? Phần đầu này sẽ giải nghĩa cụm SCARCELY..WHEN, định dạng từ và cách để phát âm cụm từ này. Phần 2: Những cấu trúc và cách sử dụng của cụm từ SCARCELY..WHEN trong câu tiếng Anh. Đây là phần quan trọng nhất của bài viết này, bao gồm các kiến thức và hướng dẫn sử dụng chi tiết cách sử dụng của cụm từ SCARCELY..WHEN để sử dụng sao cho đúng trong câu tiếng Anh. Phần 3: Một số ví dụ thêm liên quan đến cụm từ SCARCELY..WHEN trong tiếng Anh. Phần này sẽ giúp bạn hình dung rõ hơn qua những ví dụ. Chúng ta cùng bắt đầu phần đầu tiên nào.

1. Định nghĩa của "Scarcely...When" trong tiếng Anh

 

cấu trúc SCARCELY . . . WHEN, cách dùng SCARCELY . . . WHEN

Hình ảnh minh họa

 

Cấu trúc "Scarcely...When" mang nghĩa là "ngay khi........thì….". Thường được dùng ở thì quá khứ hoàn thành và đôi khi dùng quá khứ đơn để chỉ 1 việc gì đó đã xảy ra không lâu sau việc khác. Nó có cách phát âm là:/ˈskɛərsli wen/   

 

Ví dụ:

  • Scarcely had Yuna closed the door when the calling bell started ringing. 

  • Yuna đã đóng cửa ngay sau khi chuông bắt đầu vang lên

  •  

  • Scarcely had she entered the room when everyone got quiet

  • Cô ấy bước vào phòng ngay sau khi mọi người đã im lặng

 

2. Cấu trúc và cách dùng của "Scarcely...When" trong tiếng Anh

 

cấu trúc SCARCELY . . . WHEN, cách dùng SCARCELY . . . WHEN

Hình ảnh minh họa 

 

 

"Scarcely...When" được dùng như đảo ngữ miêu tả 2 hành động cùng xảy ra sát và kế tiếp nhau sau một lúc. Ta có cấu trúc sau:

 

 Scarcely...When…+had...S + P2…+S + V_ed

 

Ví dụ:

  • Scarcely had she come when he left.

  • Ngay sai khi cô ấy đến thì anh ấy rời đi.

  •  

  • Scarcely had she reached the station when the train came.

  • Ngay sau khi cô ấy đến ga tàu thì tàu đã đến

  •  

  • Scarcely had Yuta started the journey when it started raining.

  • Ngay sau khi Yuta bắt đầu cuộc hành trình thì trời bắt đầu mưa.

 

Scarcely có thể dùng sau chủ ngữ (subject). Trong cấu trúc này, chúng ta sử dụng trật tự từ trong câu như thông thường. Ta có cấu trúc sau:

 

S+ had + scarcely + action 1 + when + S + action 2

 

Ví dụ:

  • She had scarcely solved one problem when another popped up.

  • Cô ấy đã giải quyết vấn đề đó ngay sau khi một vấn đề khác lại xuất hiện

  •  

  • Mark had scarcely closed my eyes when the telephone rang.

  • Mark đã nhắm mắt ngay sau khi chuông điện thoại reo 

  •  

  • My son had scarcely seen me when he came running to me.

  • Con trai tôi đã nhìn thấy tôi ngay sau khi nó chạy đến với tôi.

 

3. Một số ví dụ thêm về "Scarcely...When" trong tiếng Anh

 

cấu trúc SCARCELY . . . WHEN, cách dùng SCARCELY . . . WHEN

Hình ảnh minh họa

 

  • She scarcely saw her grandchildren when they came home

  • Ngay sau khi bà nhìn thấy các cháu của bà thì chúng đã vào nhà 

  •  

  • Scarcely had the teacher seen the student when she started studying.

  • Ngay sau khi cô ấy bắt đầu học thì giáo viên nhìn thấy

  •  

  • Scarcely had the police seen the culprit when he started fleeing away.

  • Ngay sau khi cảnh sát thấy thủ phạm thì hắn bắt đầu chạy trốn

  •  

  • Scarcely had  Taeyeon reached the stage when the audience started screaming.

  • Ngay sau khi Taeyeon lên sân khấu thì khán giả bắt đầu la hét

  •  

  • My friend and I had scarcely arrived at the cinema when the film started.

  • Ngay sau khi tôi và bạn tôi đã đến rạp chiếu phim thì phim bắt đầu chiếu

  •  

  • Scarcely had I arrived home when my phone rang.

  • Ngay sau khi tôi về đến nhà thi chuông điện thoại reo 

  •  

  • Scarcely had he finished reading when he fell asleep.

  • Ngay sau khi anh ấy đọc xong thì anh ấy chìm vào giấc ngủ

  •  

  • Scarcely had we won the match when the coach had a heart attack. 

  • Ngay sau khi chúng tôi thắng trận đấu thì huấn luyện viên lên cơn đau tim

  •  

  • Scarcely had the company launched its new product when it went bankrupt. 

  •  Ngay sau khi công ty tung ra sản phẩm mới thì công ty phá sản

  •  

  • Scarcely had I entered the room when I noticed him.

  • Ngay sau khi tôi bước vào phòng thì tôi đã nhận ra anh ấy

  •  

  • Scarcely had she approached the house when the policeman stopped her

  • Ngay sau khi cô ấy đến gần ngôi nhà thì cảnh sát chặn cô lại

  •  

  • Scarcely had she read the reading passage when she answered the questions.

  • Ngay sau khi cô ấy đã đọc xong đoạn văn thì cô ấy trả lời được câu hỏi

 

Vậy là trong bài viết này, chúng ta vừa tìm hiểu xong ý nghĩa và cách dùng của “Scarcely...When” và các cấu trúc của cụm đó. “Studytienganh” mong rằng bạn đọc sẽ nắm vững được kiến thức này và áp dụng một cách dễ dàng nhất.




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !