You're Welcome là gì và cấu trúc cụm từ You're Welcome trong câu Tiếng Anh.
Làm thế nào để có thể đáp lại lời cảm ơn của người khác trong Tiếng Anh? Đừng lo lắng nhé! Hôm nay, Studytienganh sẽ chỉ cho bạn một mẫu câu được đừng nhiều nhất khi bạn muốn đáp lại lời cảm ơn của bất kì ai đó là “ You’re welcome”. Cùng tìm hiểu ngay qua bài viết dưới đây nhé!
1. You’re welcome nghĩa là gì?
Hình ảnh minh họa " You're welcome"
“ You’re welcome” có nghĩa là “ Không dám”, “ Không có gì”, “ Không có chi”, “ Không cần cảm ơn tôi đâu”, “ Bạn khách sáo quá”.
You’re welcome là viết tắt của You are welcome
Ví dụ:
- Jack, thank you so much for repairing my phone.
- You are welcome.
- Jack, cảm ơn cậu rất nhiều vì sửa điện thoại cho mình.
- Không có gì đâu.
2. Cấu trúc và cách dùng của “ you’re welcome”
You are welcome được dùng để đáp lại lời cảm ơn của ai đó vì đã bạn đã làm giúp họ một việc gì đó trong tiếng Anh. Thông thường, ta sử dụng câu nói này để bày tỏ là ta chấp nhận lời cảm ơn của đối phương. Tuy nhiên, bạn nên tránh nói “ You’re welcome” trong một số trường hợp dễ làm người khác hiểu sai, hiểu lầm ý mỉa mai.
Đáp lại lời cảm ơn
Ví dụ:
- Thanks a lot for helping me.
- You’re welcome.
- Cảm ơn rất nhiều vì đã giúp đỡ tớ
- Không có gì đâu.
3. Các ví dụ anh – việt
Ví dụ:
- Thank you so much for your support. If you need to book a hotel please contact me.
- You are welcome.
- Cảm ơn cậu rất nhiều vì sự hỗ trợ. Nếu cậu cần đặt khách sạn nhớ liên hệ với mình nhé.
- Không cần phải nói cảm ơn đâu.
- Anna! Thank you so much for making this delicious meal for us.
- You’re welcome.
- Anna! Cảm ơn cậu rất nhiều vì đã làm một bữa ăn ngon cho tụi tớ.
- Không có chi đâu mà.
- Thanks for taking the bag for me.
- You’re welcome
- Cảm ơn vì đã lấy túi cho tớ.
- Không có gì đâu.
- Would you like something to drink?
- An apple juice with no ice please.
- Sure. I will bring it for you now. Here you are
- Thank you so much
- You’re welcome
- Bạn có muốn cái gì để uống không?
- Nước ép táo không đã cảm ơn.
- Vâng. Tôi sẽ đem đến cho bạn ngay. Của bạn đây.
- Cảm ơn rất nhiều.
- Không có gì đâu.
4. Một số cách khác để đáp lại lời cảm ơn trong cuộc sống
Cụm từ |
Nghĩa Tiếng Việt |
It’s my pleasure/ my pleasure |
Niềm vinh dự của tôi; niềm hân hoan của tôi; tôi luôn sẵn lòng |
No problem |
Không vấn đề gì đâu |
It’s alright |
Không sao đâu, được rồi mà |
Glad to help |
Rất vui được giúp đỡ |
Don’t mention it |
Không có gì đáng bận tâm đâu mà |
Not at all |
Không có gì cả đâu |
It’s nothing |
Không có gì cả |
Oh it was the least I could do for you |
Ồ, đó là điều duy nhất mà tôi có thể làm cho bạn mà |
Think nothing of it |
Đừng bận tâm về nó mà |
Anytime |
Lúc nào cũng vậy thôi, có chi đâu mà |
No big deal |
Chẳng có gì to tát cả đâu |
Sure |
Chắc chắn rồi |
I am very pleased |
Tôi rất vui lòng, tôi rất sẵn lòng |
At your service |
Sẵn sàng giúp đỡ bạn |
Not a problem |
Không vấn đề gì hết |
Thank you for giving me a chance to do this |
Cảm ơn bạn đã cho tôi cơ hội để làm việc đó |
Forget it |
Quên nó đi |
That’s OK |
Được rồi, Không có gì đâu |
You got it |
Bạn xứng đáng mà, bạn xứng đáng có nó mà |
No worries |
Đừng suy nghĩ nhiều mà |
I’m happy to help |
Tôi rất vui khi được giúp mà |
By all means |
Tất nhiên là vậy, chắc chắn rồi |
Glad to help |
Rất vui được giúp đỡ |
Hình ảnh minh họa " No problem"
Hy vọng những kiến thức mà Studytienganh đã chia sẻ về "you are welcome" qua bài viết trên đây thực sự hữu ích với bạn. Cùng nhau học Tiếng Anh thật vui và hiệu quả nhé!