In Addition là gì và cấu trúc cụm từ In Addition trong câu Tiếng Anh
“ In addition” là một cấu trúc Tiếng Anh khá phổ biến và được sử dụng rất nhiều để làm từ nối trong một câu. Hôm nay, hãy cùng Studytienganh tìm hiểu về ý nghĩa, cấu trúc cũng như cách dùng của cụm từ “ In addition” trong Tiếng Anh qua bài viết dưới đây nhé!
1. In addition có nghĩa là gì?
Cụm từ “ In addition” có nghĩa là “thêm vào đó”.
Hình ảnh minh họa in addition
Ví dụ:
- All company employees are on paid vacation today. In addition, the company also gives each person a gift.
- Tất cả nhân viên của công ty được nghỉ phép có lương vào ngày lễ hôm nay. Thêm vào đó, công ty còn tặng mỗi người một phần quà.
Cụm từ “ In addition” có nghĩa là “ ngoài ra, bên cạnh đó ”.
Ví dụ:
- Anna has a villa in England and a castle in Rome. In addition, she also has a department in Paris
- Anna có biệt thự ở Anh và lâu đài ở Rome. Ngoài ra , cô ấy còn có một căn hộ ở Paris.
2. Cấu trúc và cách dùng của cụm từ “ in addition”
In addition được xem là một từ nối đứng ở đầu câu dùng để liên kết các câu có cùng một ý nghĩa và nó phân cách mệnh đề chính bằng dấu phẩy.
Ví dụ:
- My school library has a lot of books about economics and law. In addition, there are other materials on English, technology and literature.
- Thư viện trường của tôi có rất nhiều sách về kinh tế, pháp luật. Ngoài ra, còn có các tài liệu khác về tiếng anh, công nghệ và văn học.
Hình ảnh thư viện
3. Phân biệt hai cụm từ “ In addition to” và “ In addition”
In addition to và In addition là hai cụm từ đều mang ý nghĩa tương tự nhau là bên cạnh đó với chức năng là một từ nối trong câu, nhưng giữa chúng lại có sự khác biệt.
Theo sau “ In addition to” là V_ing, danh từ hay cụm danh từ. Bên cạnh đó, nó có thể đầu câu hay giữa câu tùy vào mục đích sử dụng.
Ví dụ:
- In addition to delicious food, this restaurant has luxurious view.
- Ngoài thức ăn ngon, nhà hàng này còn có không gian sang trọng.
In addition chỉ có thể đứng ở đầu câu và cách mệnh đề sau bằng dấu phẩy.
Ví dụ:
- In addition, Jackson should prepare a good idea for his presentation to attract attention to the teacher.
- Ngoài ra, Jackson nên chuẩn bị một ý tưởng tốt cho bài thuyết trình của mình để thu hút sự chú ý đối với giáo viên.
4. Các ví dụ anh – việt
Ví dụ:
- Similar to Filipino alligators, California dolphins are often caught in fishing equipment in the Gulf of California, causing them to seriously injure and die. In addition, the destruction of habitats, climate change and global warming phenomena also have negative effects on the viability of California dolphins.
- Tương tự như cá sấu Philippines, cá heo California cũng hay bị mắc vào các dụng cụ đánh cá tại vịnh California, làm cho chúng bị thương nặng và chết đi. Ngoài ra, môi trường sống bị phá hủy, biến đổi khí hậu và hiện tượng nóng lên toàn cầu cũng gây ra những ảnh hưởng tiêu cực đến khả năng tồn tại của cá heo California.
- In addition, pangolins are also poisonous. This wild animal secretes a toxic acid from the glands near thier anus in order to attack enemies when they are in danger.
- Ngoài ra, con tê tê còn có độc. Loài động vật hoang dã này sẽ tiết ra một loại acid chứa chất độc từ các tuyến gần hậu môn của chúng để tấn công vào kẻ địch khi chúng gặp nguy hiểm.
- Currently, some places have been breeding rhino species to prevent extinction. In addition, governments also have many policies to protect rhinos from hunting and killing.
- Hiện nay một số nơi đã và đang nhân giống loài tê giác để không xảy ra hiện tượng tuyệt chủng. Ngoài ra, chính phủ các quốc gia cũng có rất nhiều chính sách để bảo vệ tê giác khỏi bị săn bắt và giết hại.
- In addition, you can borrow the Apple ID accounts of your friends, lover or family members who have bought the app to download or you can join groups on iPhone and iOS on Facebook, Instagram to apply. help.
- Ngoài ra, bạn có thể mượn những tài khoản Apple ID của bạn bè, người yêu hay người nhà đã từng mua ứng dụng đó để tải về hoặc các bạn có thể tham gia các hội nhóm về iPhone và iOS trên Facebook, Instagram để xin giúp đỡ.
- In addition, you can also exchange, consult with friends on the forum to help each other in learning.
- Ngoài ra bạn còn có thể trao đổi, xin ý kiến với những người bạn trên diễn đàn để có thể cùng giúp đỡ nhau trong việc học tập.
5. Một số cụm từ Tiếng Anh khác có ý nghĩa tương đồng với “ In addition”
Besides
Cấu trúc của besides
- Besides + V_ing/ N/ Pronoun
Ví dụ:
- Besides her beauty, Lily is loved for her humor.
- Bên cạnh sự xinh đẹp, Lily còn được yêu quý bởi sự hài hước của cô ấy.
Additionally
Hình ảnh minh họa Additionally
Additionally có cấu trúc giống với “ In addition” là đứng ở đầu câu dùng để liên kết các câu có cùng một ý nghĩa và nó phân cách mệnh đề chính bằng dấu phẩy.
Ví dụ:
- Additionally, there are excellent candidates in each team.
- Ngoài ra, có những ứng cử viên xuất sắc trong mỗi đội.
Hy vọng với bài viết, Studytienganh đã mang lại cho bạn đọc những kiến thức bổ ích về cụm từ “ In addition” trong Tiếng Anh!