Give Away là gì và cấu trúc cụm từ Give Away trong câu Tiếng Anh?
Trong Tiếng Anh có rất nhiều các cấu trúc cũng như cụm từ quan trọng và thấy quen thuộc. “Give away’’ cũng là một cụm từ quen thuộc chúng ta thường gặp hằng ngày trên các trang web bán hàng hoặc trên các trang mạng xã hội. Vậy hãy cùng Studytienganh cùng bạn tìm hiểu rõ hơn về cụm từ này qua bài viết dưới đây nhé!
1. Give away là gì?
Give away: có nghĩa là cho miễn phí một thứ gì đó hay phát phần thưởng cho đi nhưng không cần mong nhận lại. Thế nhưng cụm từ này trong một số trường hợp thì có thêm một số nghĩa vô cùng đặc biệt như nhường cơ hội cho người khác, phản bội hoặc là cung cấp lợi thế và cũng có nghĩa là tiết lộ bí mật cho ai đó
Give away là gì?
Give away: to supply something at no charge, give something free or to tell a secret or show your feelings unintentionally.
Cách phát âm /'givə,wei/
2. Cách sử dụng cụm từ trong một số trường hợp:
Bởi vì Give away mang nhiều nghĩa đa dạng. Vậy nên để hiểu chúng ta cần phải đọc kỹ và căn cứ vào tùy từng trường hợp khác nhau để đối chiếu dịch nghĩa câu chính xác hơn. Cùng đến với một số ví dụ sau để hiểu rõ hơn về những nghĩa thường gặp của cụm từ nhé!
- Với nghĩa là cho miễn phí một thứ gì đó thường là nghĩa được dùng nhiều nhất.
-
You can give the old toys away if you don’t use them anymore.
-
Bạn có thể mang cho đi mấy cái đồ chơi cũ nếu mà bạn không dùng đến nó nữa.
-
-
The Youtuber gives away two sets of cosmetics for any two audiences.
-
Cái người làm Youtube tặng hai bộ mỹ phẩm cho hai khán giả theo dõi bất kỳ.
-
-
I can’t give away my old because it is very important to me.
-
Tôi không thể mang cho quyển sách cũ này được bởi vì nó vô cùng quan trọng với tôi.
-
-
Alicia decided to give away her books. She didn’t need them anymore.
-
Alicia quyết định tặng hết những cuốn sách của cô ấy. Vì cô ấy không dùng đến chúng nữa.
- Với nghĩa là tiết lộ bí mật nào đó.
-
The look on her face gave her away.
-
Vẻ mặt của cô ấy đã tiết lộ tất cả.
-
-
Don’t give away the ending of the movie. I want to watch the movies by myself.
-
Đừng tiết lộ cái kết của bộ phim chứ. Tớ muốn tự mình thưởng thức nó.
-
-
My best friend can’t give away my secret. I’m so sad about that.
-
Bạn thân của tớ không thể giữ bí mật của tớ. Tớ rất buồn vì điều đó.
-
-
The students need to think about the problem. Try not to give away the answer!
-
Học sinh cần phải nghĩ về vấn đề này. Cố gắng đừng tiết lộ cầu trả lời!
Give away mang trong mình đa dạng nghĩa.
- Với nghĩa là nhường cơ hội cho ai hoặc mất ưu thế để mắc lỗi:
-
They gave away one goal in the second half.
-
Họ đã nhường một bàn trong hiệp hai.
-
-
We gave away two goals in the first half.
-
Chúng tôi đã để tuột mất hai bàn thắng trong hiệp một
-
-
The Democrats are now in danger of giving the whole election away.
-
Đảng dân chủ có nguy cơ từ bỏ toàn bộ cuộc bầu cử.
- Ngoài ra chúng ta còn có cụm Give somebody away nghĩa là trao cô dâu cho chú rể ở đám cưới.
-
At a wedding, it is tradition for the father of the bride to give away his daughter.
-
Ở một đám cưới, theo truyền thống thì bố cô dâu sẽ trao cô dâu cho chú rể.
Bên cạnh đó chúng ta cần lưu ý về cụm cấu trúc Give something away = give away something nhé! Chúng ta có thể áp dụng cả hai vào thực tế thì đều chính xác.
Thêm vào đó Give away được sử dụng trong ngành kinh tế với nghĩa là “ đồ cho không, tặng phẩm, bán hàng rẻ, hàng mẫu quảng cáo’’. Vậy nên chúng ta thường thấy rất nhiều doanh nghiệp sử dụng “Give away” như một chiến lược quảng cáo.
3. Phân biệt Give away và Give way:
Hai cụm này tuy có nghĩa không có sự tương đồng nhưng lại rất dễ gây ra sự nhầm lẫn đối với mọi người về mặt cấu trúc. Cùng phân tích hai cụm từ này để hiểu rõ và có thể phân biệt chúng rõ ràng tránh gây những nhầm lẫn không đáng có.
Sự khác biệt của Give away và Give way.
Give way: có hai nghĩa. Nghĩa thứ nhất là bị hư hỏng nặng, gãy do mang, chở quá nặng. Nghĩa thứ hai là rút đi, tạo lối đi cho ai hoặc vật gì.
-
The boards in the old wooden bridge gave way because of the heavy rain last night.
-
Những tấm ván trên chiếc cầu gỗ cũ đã bị hư hỏng nặng sau trận mưa lớn đêm qua.
-
-
The clouds will give way to sunshine tomorrow.
-
Những đám mây đen sẽ nhường chỗ cho những ánh nắng vào ngày mai mà thôi.
Đối chiếu với nghĩa của Give away ở trên thì hai cụm từ này không hề có nghĩa giống nhau dễ gây nhầm lẫn. Vậy nên khi làm bài các bạn cần phải bình tĩnh và đọc thật kỹ để tránh chọn sai đáp án.
Như vậy, Studytienganh đã cùng bạn tìm hiểu thêm về “Give away’’. Chắc hẳn đây là cụm từ quen thuộc với mọi người mỗi lần đi mua sắm, sự kiện với nghĩa là quà tặng. Thế nhưng qua bài viết này hẳn các bạn cũng có thể thấy cụm từ này có thêm rất nhiều nghĩa khác nhau và vô cùng đa dạng phải không nào. Cám ơn các bạn đã theo dõi bài viết. Chúc các bạn học tốt!