Chi Phí Tiếp Khách trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
Đối với những người đi làm hay đã đi thực tập ở các công ty thì việc tìm hiểu tên của các loại chi phí khác nhau là điều dễ hiểu. Vậy chi phi tiếp khách thì sao đó là loại chi phí mà bất kì công ty nào cũng có mà bạn đã biết trong tiếng Anh từ đó được viết cũng như đọc như thế nào chưa.
Hôm nay hãy cùng StudyTiengAnh học về chi phí tiếp khách trong tiếng anh là gì với những ví dụ cụ thể và những chi phí khác liên quan nhé!!!!
chi phí tiếp khách tiếng Anh
1. Chi phí tiếp khách trong Tiếng Anh là gì?
chi phí tiếp khách tiếng Anh
Guest cost / ɡest kɒst /
Định nghĩa: chi phí dùng để chiêu đãi khách quý.
Loại từ: danh từ đếm được
- Guest costs are the essential things if you want to keep the relationship with your company partner.
- Chi phí tiếp khách là thứ quan trọng nếu bạn muốn giữ được mối quan hệ tốt đẹp với công ty đối tác.
- Guest cost for tonight is not out of budget and every guest cost needs to follow the rules in the company because we can not spend too much on this expense.
- Chi phí tiếp khách cho đêm nay không vượt quá ngân sách và mỗi chi phí tiếp khách cần phải theo đúng luật của công ty vì chúng ta không được chi quá nhiều tiền vào chi phí này.
2. Cách dùng chi phí tiếp khách tiếng Anh cost trong câu:
chi phí tiếp khách tiếng Anh
[Từ được dùng làm chủ ngữ chính trong câu]
- Guest cost is used to maintain the relationship between company partner and our company; however, we have to spend and note the expense very specifically.
- Chi phí cần được sử dụng để nhằm duy trì mối quan hệ giữa công ty hợp tác và công ty chủ quản, tuy nhiên, chúng ta cần phải chi tiêu và ghi chép chi phí một cách thật chi tiết.
Đối với câu này, từ”guest cost” là chủ ngữ của câu do ở dạng số ít nên sau nó là động từ to be “is”.
- Guest costs are expenses for the actual guest reception activities of the enterprise. For expenses on this issue, businesses will not be free to like how the expenses for guests will be specified by law.
- Chi phí tiếp khách là các khoản chi cho hoạt động tiếp khách thực tế của doanh nghiệp. Đối với các khoản chi về vấn đề này, các doanh nghiệp sẽ không được tự do thích các khoản chi cho khách sẽ được pháp luật quy định cụ thể như thế nào.
Đối với câu này, từ”guest cost” là chủ ngữ của câu do ở dạng số nhiều nên sử dụng động từ to be “are”.
[Từ được dùng làm tân ngữ trong câu]
- You need to check guest costs carefully if you note the accountant will not return your repay Public relations expenses.
- Bạn cần phải kiểm tra chi phí tiếp khách một cách kĩ càng nếu không kế toán sẽ không trả lại tiền đã chi trước cho chi phí tiếp khách lại cho bạn đâu.
Đối với câu này, từ”guest cost” là tân ngữ của câu bổ nghĩa cho cả câu làm câu rõ nghĩa hơn.
- Every company has guest costs and this expense is essential for enterprise business.
- Tất cả công ty đều có chi phí tiếp khách và khoản phí này cần thiết cho kinh doanh của doanh nghiệp.
Đối với câu này, từ “guest cost” là tân ngữ trong câu sau động từ to be và bổ ngữ cho chủ ngữ “It”.
[Từ được dùng làm bổ ngữ cho chủ ngữ của câu]
- The most essential expense that I think is the most important is guest cost.
- Chi phí thiết thực nhất mà tôi nghĩ nó cực kỳ quan trọng là chi phí tiếp khách.
Đối với câu này, từ “guest cost” làm bổ ngữ cho chủ ngữ “The most essential expense that I think the most important”.
[Từ được dùng làm bổ ngữ cho giới từ]
- We need to prepare at the guest cost to make sure we have enough money to pay for the extra expense.
- Chúng tôi cần chuẩn bị chi phi phí tiếp khách để có thể chắc chắn chúng ta có đủ tiền để trả cho những khoản phí phát sinh.
Đối với câu này, từ “at” là giới từ và đứng sau nó là danh từ “the guest cost”. Danh từ phía sau bổ ngữ cho giới từ phía trước làm rõ nghĩa của câu.
- At the guest cost, you need to make a list of what you have to pay for public relations expenses and you need to attach the bills of that day.
- Đối với chi phí tiếp khách, bạn cần phải lên danh sách về số tiền bạn đã trả để đi tiếp khách và cũng như đính kèm thêm hóa đơn của ngày hôm ấy.
Đối với câu này, từ “ at” là giới từ và đứng sau nó là danh từ “ the guest cost”. Danh từ phía sau bổ ngữ cho giới từ phía trước làm rõ nghĩa của câu.
[Từ dùng để bổ ngữ cho tân ngữ]
- They called this kind of expense, guest cost.
- Họ gọi loại chi tiêu này là chi phí tiếp khách .
Đối với câu này, từ “guest cost” bổ ngữ cho tân ngữ trước nó là “this kind of expense” giúp làm cho câu rõ nghĩa hơn.
3. Các từ chỉ chi phí khác:
Từ tiếng Anh |
Nghĩa tiếng Việt |
Advertising and marketing expenses |
Chi phí quảng cáo và tiếp thị |
Credit card processing fees |
Phí xử lý thẻ tín dụng |
Education and training expenses for employees |
Chi phí giáo dục và đào tạo cho người lao động |
Certain legal fees |
Các khoản phí pháp lý nhất định |
License and regulatory fees |
Phí cấp giấy phép và quy định |
Wages paid to contract employees |
Tiền lương trả cho nhân viên hợp đồng |
Employee benefits programs |
Các chương trình phúc lợi cho nhân viên |
Equipment rentals |
Cho thuê thiết bị |
Insurance costs |
Chi phí bảo hiểm |
Interest paid |
Tiền lãi đã trả |
Office expenses and supplies |
Chi phí văn phòng và vật tư |
Maintenance and repair costs |
Chi phí bảo trì và sửa chữa |
Office lease |
Văn phòng cho thuê |
Utility expenses |
Chi phí tiện ích |
Direct Costs |
Chi phí trực tiếp |
Indirect Costs |
Những chi phí gián tiếp |
Depreciation |
Khấu hao |
Gifts, Meals, and Entertainment Costs |
Quà tặng, Bữa ăn và Chi phí Giải trí |
Interest Expenses |
Sở thích tốn kém |
Personal Expenses |
Chi tiêu cá nhân |
Wages and salaries paid to workers and employees |
Tiền lương, tiền công trả cho công nhân, viên chức |
Location cost |
Chi phí địa điểm |
Rental cost |
Chi phí cho thuê |
Mortgage Cost |
Chi phí thế chấp |
Leasing cost |
Chi phí cho thuê |
Accounting and Banks expenses |
Chi phí kế toán và ngân hàng |
Education and training expenses |
Chi phí giáo dục và đào tạo |
Office expenses |
Chi phí văn phòng |
Office supplies |
Văn phòng phẩm |
Business Insurance Expenses |
Chi phí bảo hiểm kinh doanh |
Network and communication expenses |
Chi phí mạng và liên lạc |
Delivery and freight expenses |
Chi phí giao hàng và vận chuyển hàng hóa |
Cost of goods sold |
Giá vốn hàng bán |
Advertising and Marketing expenses |
Chi phí quảng cáo và tiếp thị |
Laundry expenses |
Chi phí giặt là |
Utility expenses |
Chi phí tiện ích |
Gifts, meal, and entertainment expenses |
Quà tặng, chi phí ăn uống và giải trí |
Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về chi phí tiếp khách trong tiếng Anh nhé!!!