Cấu trúc và cách dùng Supposed to trong Tiếng Anh.
Trong bài viết hôm nay chúng ta sẽ được học về một cấu trúc chúng ta rất thường hay gặp trong tiếng Anh đó là supposed to. Cấu trúc này thật ra có rất nhiều cách dùng khác nhau, chúng ta sẽ được tìm hiểu cụ thể trong bài viết. Bật mí nho nhỏ là nó giống như cụm động từ “have to”. Nhưng trong tiếng Anh thì supposed to được dùng nhiều hơn have to vì thế đọc qua bài viết này bạn sẽ nắm trong lòng bàn tay cấu trúc và tiếng Anh của bạn sẽ “ tây” hơn đấy. Ở phần đầu bài viết chúng ta sẽ đi tìm hiểu cơ bản về động từ suppose. Sau đó chúng ta sẽ đến phần hai là phần quan trọng nhất của toàn bài đó là cấu trúc và cách dùng của supposed to. Phần cuối cùng là hàng loạt các ví dụ để các bạn có thể dễ dàng áp dụng.
1, Định nghĩa về suppose :
Ảnh minh họa về động từ suppose
Để học được một cấu trúc dài thì chúng ta phải nắm rõ từng phần trong cấu trúc đó, ở phần đầu tiên chúng ta sẽ đi tìm hiểu về cách phát âm và nghĩa của động từ suppose.
Suppose được phát âm là /səˈpəʊz/
Suppose có nghĩa là nghĩ hoặc tin rằng điều gì đó là đúng, có khả năng xảy ra.
Ví dụ:
-
Price of gold will go up at the end of year, I suppose.
-
Giá của vàng sẽ tăng lên vào cuối năm, tôi nghĩ vậy.
-
-
I don't suppose for a minute that he will be persuaded to sign the contract.
-
Tôi không tin rằng trong vài phút anh ta sẽ bị thuyết phục để ký hợp đồng.
2, Cấu trúc và cách dùng của be supposed to :
Ảnh minh họa về cấu trúc và cách dùng của be suppose to
Sau đây là nội dung chính của toàn bài, chúng ta sẽ đi tìm hiểu 3 cấu trúc của be supposed to, tương ứng với đó là 3 cách dùng.
be supposed to dosomething
Cách dùng :
Ai đó được yêu cầu hoặc trông đợi , bắt buộc làm việc gì đó theo các luật lệ , các sự sắp xếp. Khi dịch sang tiếng Việt chúng ta có thể dịch thoáng ra với nghĩa là phải làm gì.
Ví dụ:
-
What am i supposed to do ?
-
Tôi phải làm gì ?
-
The game is supposed to begin in 10 minutes.
-
Trận đấu phải bắt đầu trong 10 phút nữa.
Khi câu ở thì quá khứ thì chúng ta có thể dịch cấu trúc sang tiếng Việt là “đáng lẽ ra”, để diễn tả một hành động được mong rằng xảy ra trong quá khứ, nhưng lại không xảy ra. Chúng ta đi đến ví dụ để dễ hiểu hơn nhé.
Ví dụ:
-
You were supposed to be here an hour ago!
-
Bạn đáng lẽ ra phải có mặt ở đây lúc một giờ trước!
-
Jack was supposed to call me last night. I wonder why he didn't.
-
Đáng lẽ ra Jack gọi cho tôi tối hôm qua. Tôi tự hỏi tại sao anh không gọi nhỉ ?
be supposed to be something/adj
Cách dùng: được trông là, được mong là, có tiếng là gì hoặc như thế nào
Ví dụ:
-
Was that supposed to be funny? I feel it's quite rude!
-
Cái điều đó được cho là vui sao ? Tôi cảm thấy nó khá thô lỗ đấy !
-
The party was supposed to be a surprise .
-
Buổi tiệc được cho là một bất ngờ
not be supposed to do/be something
Cách dùng :
Không được cho phép để làm việc gì đó.
Ví dụ :
- You aren’t supposed to exceed the speed limit on the route.
- Bạn không được cho phép vượt quá tốc độ giới hạn trên đường.
- You're not supposed to park the car overthere.
- Bạn không được phép đậu xe ở đằng kia.
3, Ví dụ :
Học phải đi đôi với hành đúng không nào? Sau khi đã nạp kiến thức từ hai phần trên mình sẽ đưa ra hàng loạt các ví dụ để các bạn có thể phần nào ôn lại và hiểu cấu trúc hơn để dễ dàng áp dụng nó nhé!
Ảnh minh họa về ví dụ
- You are supposed to make a copy of the document before you mail it.
- Bạn phải tạo một bản sao của tài liệu trước khi gửi nó đi.
- We’re supposed to relax.
- Chúng ta nên nghỉ ngơi.
- This isn’t what we’re supposed to be doing now.
- Đây không phải là thứ chúng ta nên làm bây giờ.
- Am I supposed to be at the meeting on Monday ?
- Tôi có cần phải tham dự buổi họp vào thứ hai không ?
- Wasn’t it supposed to rain ?
- Chẳng phải trời mưa sao ? ( Hiện tại trời đang không mưa )
- What are you doing now ? You’re supposed to go to school right now.
- Bạn đang làm gì bây giờ ? Bạn phải đi học ngay bây giờ.
- She is supposed to be the best student in the class.
- Cô ấy được cho là học sinh giỏi nhất trong lớp.
- The children are supposed to put some books away before they go to sleep.
- Bọn nhỏ phải cất những cuốn sách trước khi ngủ.
- I was supposed to bring the camera, but I overslept, by then rushed to the picnic and forgot about it. My bad.
- Đáng lẽ ra tôi phải mang cái máy ảnh, nhưng tôi ngủ quên, sau đó vội vàng chạy đến chỗ picnic và quên mất về nó. Lỗi của tôi.
- Lucy was supposed to come to my wedding. What's happened?
- Lucy đáng lẽ ra phải đến đám cưới của tôi. Chuyện gì xảy ra nhỉ ?
- He's supposed to be quite rich, you know.
- Bạn biết đây, Anh ta có tiếng là khá giàu mà.
Bài viết hôm nay đến đây là hết rồi. Sau bài viết này mình tin rằng cấu trúc supposed to không thể làm khó bạn nữa đúng không ? Hẹn gặp lại các bạn trong bài viết sau.