Họ trong Tiếng Anh là Gì: Cách viết, Ví dụ.

Có lẽ các bạn đều biết cách giới thiệu tên của mình trong tiếng anh, nhưng thường các bạn chỉ nói tên của mình chứ ít khi nói cả họ đúng không? Vậy hôm nay StudyTiengAnh sẽ mang lại cho bạn những kiến thức về “Họ” trong tiếng Anh . Hãy cùng kéo xuống bên dưới để biết thêm nhiều kiến thức hơn nhé.

 

1. “Họ” trong tiếng Anh là ?

Tiếng Việt: Họ ( trong tên )

Tiếng Anh : Last Name hoặc Surname hoặc Family Name.

 

( Hình ảnh minh họa về các họ trong tiếng Anh )

 

3 từ trên có cách phát âm theo chuẩn IPA là : 

  • Last Name  UK:  /ˈlɑːst ˌneɪm   US:  /ˈlæst ˌneɪm/
  • Surname  :   UK :  /ˈsɜː.neɪm/     US:   /ˈsɝː.neɪm/
  • Family Name : UK :  /ˈfæm.əl.i ˌneɪm/ US:  /ˈfæm.əl.i ˌneɪm/

 

Trong tiếng Anh, họ thường nói ngược lại thứ tự tên so với Tiếng Việt :

Tên → Tên đệm → Họ trong tiếng Anh.

 

Ví dụ : 

  • Barack Obama có tên thật đầy đủ là Barack Hussein Obama II, thì họ của ông ấy là Obama
  • Michelle LaVaughn Robinson Obama thì có họ là Robinson nhưng ở Mỹ họ có luật lệ sẽ phải thêm họ của chồng ở cuối tên mình nên bà có thêm Obama ở cuối. 

 

Lưu ý:  

  • Đối với đàn ông chúng  ta thêm Mr (đọc là /’mistə/ ) trước họ hoặc họ tên của người đó
  •  
  • Đối với phụ nữ chưa chồng,thêm Miss (đọc là /mis/) hoặc Ms trước họ hoặc họ tên.
  •  
  • Người ta cũng có thể dùng “Miss”  để gọi một người phụ nữ chưa chồng, gần giống như “cô” trong tiếng Việt
  •  
  • Đối với phụ nữ có chồng ta thêm Mrs (đọc là /’misiz/ ) trước họ hoặc họ tên.
  •  
  • Thường ở các nước nói tiếng Anh, phụ nữ khi lấy chồng sẽ đổi họ theo họ của chồng. hoặc thêm họ của chồng ở phía sau.
  •  
  • Đối với phụ nữ chưa biết có chồng hay chưa, chúng ta thêm Ms (vẫn đọc là /mis/) trước họ hoặc họ tên của người đó.

 

2. Cách viết tên trong tiếng Anh .

 

( Hình ảnh minh họa tên trong tiếng Anh)

 

  • Đối với tên có 3 chữ thì ta viết theo như sau: 

 

Ví dụ: Tên Nguyễn Hoàng Anh

First Name: Anh

Middle Name: Hoàng

Last Name: Nguyen

Tên hiển thị đầy đủ là: Anh Nguyen Hoang

 

  • Đối với tên có 2 chữ thì :

 

Ví dụ : Nguyễn Anh thì: 

First Name: Anh

Last Name: Nguyen

Middle Name: để trống

Tên hiển thị đầy đủ là: Anh Nguyen

 

  • Đối với tên có 4 chữ cái thì :

 

Ví dụ:  Nguyễn Phan Hoàng Anh thì viết như sau

First Name hay Given Name: Anh

Middle Name: Phan Hoang

Last Name hay Family Name: Nguyen

Tên hiển thị đầy đủ là: Anh Nguyen Phan Hoang.

 

Tóm lại:  Khi viết tên tiếng Anh ta cần nhớ viết  First Name, Last Name, Middle Name 

First Name là Tên, Last Name là Họ;  Middle Name là Tên đệm.

Và cũng nhớ First Name = Given Name, Last Name = Family Name.

 

3. Cách hỏi tên trong tiếng Anh.

 

( Hình ảnh minh họa cách hỏi tên trong tiếng Anh) 

 

  •  What’s your name? (Tên bạn là gì?)
  • My name’s ….  Or: I’m  (Tôi tên là …)
  • My name’s Janet    Or:   I’m Janet
  •  
  • What is your family name?
  • My family name is ….
  •  
  • What is your full name? (Tên đầy đủ của bạn là gì?)
  • My full name is …. (Tên đầy đủ của tôi là …)
  • My full name is Jonet 

Trong các trường hợp thân mật hơn bạn có thể nói một cách rất đơn giản là : Jonet 

  •  
  • What is your first name? (Tên của bạn là gì?)
  • My first name is … (Tên của tôi là ….)
  • My first name is Janet
  • Hoặc bạn cũng có thể chỉ nêu tên của mình ngắn gọn: Jonet
  •  
  • What is your last name? (Họ của bạn là gì?)
  •  My last name is … (Họ của tôi là ….)
  • My last name is Jackson
  • Nếu cảm thấy thoải mái, bạn chỉ cần đáp: Jackson
  •  
  • -  What is your middle name?    Tên đệm của bạn là gì?
  • My middle name is….      Tên đệm của tôi là ….
  • My middle name is Damita
  •  
  •  Your name is…? (Tên của bạn là…?)
  •  

Có thể  dùng câu hỏi này khi bạn vô tình quên mất tên người đó.

  •  What was your name again? (Tên của là gì nhỉ?)

Khi bạn không nghe kịp tên người đối diện.

  • How do they call you? (Mọi người gọi bạn là?)
  • I’m called Jonet.

 

4. Các cách gọi tên trong tiếng Anh

 

  • Title and Last name: được sử dụng chức danh và họ

 Thường được sử dụng khi giao tiếp với cấp trên, lãnh đạo.

 

  • Only First name: thường chỉ gọi bằng tên riêng

Cách này thường sử dụng trong giao tiếp với người có vị trí ngang bằng hoặc thấp hơn mình.

 

  • Only Last name: thường chỉ gọi bằng họ.

Cách sử dụng này thường để dành cho những nhân vật nổi tiếng như diễn viên, vận động viên, cầu thủ bóng đá, …

 

  • First and Last name: được gọi đầy đủ họ tên

Cách gọi này nhằm để xác định rõ đối tượng được nói đến là ai

 

5. Ví dụ về ‘Họ’ trong tiếng Anh .

 

  • His first name is Juli, but I can’t remember his last name. 
  • Tên của anh ấy là Juli, nhưng tôi không thể nhớ họ của anh ấy.

 

  • That is apparently her last name.
  • Đó rõ ràng là họ của cô ấy.

 

  • The results show that 19 percent of these men had the same last name and lived at the same address as at least one other volunteer. 
  • Kết quả cho thấy 19% những người đàn ông này có cùng họ và sống cùng địa chỉ với ít nhất một tình nguyện viên khác. 

 

  • Many women, both single and married, traded under an initial and their last name. 
  • Nhiều phụ nữ, cả độc thân và đã kết hôn, giao dịch dưới tên viết tắt và họ của họ. 

 

Trên đây là tất cả những kiến thức liên quan đến “họ” trong tiếng Anh. Chúc các bạn có một buổi học vui vẻ và hiệu quả.




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !