Đại từ trong tiếng anh: Phân loại và cách sử dụng.
Trong Anh ngữ, việc sử dụng một danh từ làm chủ ngữ chính cho câu là điều bắt buộc để làm rõ và chỉ đích danh đối tượng đang được nhắc đến. Tuy nhiên, việc sử dụng danh từ lặp lại quá nhiều sẽ gây ra cảm giác khó chịu và không suôn sẻ trong câu. Do đó, đại từ trong tiếng anh được dùng để gọi đối tượng thay vì nhắc lại danh từ được sử dụng trước đó. Bài viết dưới đây sẽ liệt kê những loại và cách sử dụng thực tế của các đại từ trong tiếng anh.
1. Đại từ trong tiếng anh là gì?
Một đại từ hay đại danh từ (tiếng Latin là pronomen) dùng để thay thế cho một danh từ hoặc danh ngữ. Với những chức năng sử dụng khác nhau, đại từ trong tiếng Anh được chia thành các 8 loại đại từ
2. Phân loại và cách sử dụng đại từ trong tiếng anh:
Đại từ trong tiếng anh được chia ra làm 8 nhóm và cách sử dụng như sau:
Đại từ nhân xưng chủ ngữ (Subject pronouns)
(Đại từ nhân xưng tiếng anh)
Đại từ trong tiếng anh trường hợp này (hay còn gọi là đại từ nhân xưng) thường đứng ở vị trí chủ ngữ trong câu (Chủ ngữ là chủ thể gây ra hành động), hoặc đứng sau động từ be, và sau các trạng từ so sánh như than, as, that...
Ví dụ:
She has worked for that factory since 1990.
* Lưu ý: Ngay sau các đại từ trong tiếng anh số nhiều như we, chúng ta có thể dùng một danh từ số nhiều để làm rõ we, you là chỉ cái gì.
Ví dụ:
They students are going to have a rest.
Các đại từ trong tiếng anh We/ You/ They có thể dùng với all/ both. Trong trường hợp những câu có động từ đơn thì chúng đi liền với nhau:
+ Nếu all hoặc both đi với các đại từ trong tiếng anh ở dạng câu có trợ động từ thì all hoặc both sẽ đứng sau trợ động từ:
+ All và Both có thể đứng sau động từ to be, trước tính từ
+ Có thể dùng đại từ trong tiếng anh: he/she thay thế cho các vật nuôi nếu chúng được xem là có tính cách, thông minh hoặc tình cảm (chó, mèo, ngựa...)
Đại từ nhân xưng tân ngữ (Object pronouns)
Đại từ tiếng anh nhân xưng tân ngữ đứng ở vị trí tân ngữ, tức có nghĩa là đứng đằng sau động từ hoặc giới từ.(Tân ngữ là đối tượng nhận sự tác động của hành động).
Ví dụ:
They invite us to join a party.
Đối với đại từ trong tiếng anh us, đằng sau nó có thể dùng một danh từ số nhiều trực tiếp, giống như đối với đại từ nhân xưng chủ ngữ.
Đại từ sở hữu (Possessive pronouns)
(Đại từ sở hữu trong tiếng anh)
Trường hợp này, Đại từ trong tiếng anh được sử dụng để thay thế cho tính từ sở hữu và noun
để tránh nhắc lại tính từ sở hữu + danh từ đã được dùng trước đó.
Ví dụ:
Ngoc’s hat is blue and mine is white. (mine = my hat)
* Lưu ý: Trường hợp này, tính từ được sử dụng khác với đại từ (My, your, his, her, its, our, your, their) là nó luôn luôn đi với một noun. Nó đứng trước, bổ nghĩa và chỉ sự sở hữu danh từ đó chứ không thay thế cho nó. Còn đại từ trong tiếng anh thì không có danh từ đứng sau nó như tính từ.
Đại từ phản thân (Reflexive pronouns)
Đại từ tiếng anh phản thân dùng để diễn đạt chủ ngữ đồng thời cũng là tác nhân gây ra hành động, hoặc dùng diễn đạt tân ngữ đồng thời là tác nhân nhận tác động của hành động đó. Đại từ tiếng anh phản thân thường đứng ngay sau động từ hoặc giới từ for, to.
Chức năng:
Đại từ phản thân làm tân ngữ của động từ khi chủ ngữ và tân ngữ là cùng một người. Nó có thể đứng ngay sau động từ hoặc sau động từ + giới từ.
Đại từ trong tiếng anh trường hợp này, được sử dụng như các đại từ nhấn mạnh danh từ hoặc đại từ. Khi đại từ phản thân nhấn mạnh danh từ trong câu nó được đặt ngay sau danh từ đó.
Đại từ phản thân được sử dụng như các tân ngữ sau giới từ:
(Đại từ quan hệ)
Đại từ quan hệ (relative pronouns)
Đại từ quan hệ trong tiếng anh được sử dụng trong mệnh đề quan hệ để kết nối 2 câu lại với nhau và để tránh việc tự lặp lại các từ và cụm từ. Đại từ quan hệ có nhiều dạng khác nhau như: WHO, WHICH, THAT, WHOM, WHEN, WHERE, WHY, WHOSE …
- who(m) hoặc that được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người trong mệnh đề quan hệ.
Ví dụ:
The man who will come here tomorrow is my uncle.
- which hoặc that được sử dụng để thay thế cho danh từ chỉ vật trong mệnh đề quan hệ.
- Đại từ trong tiếng anh như: Where dùng thay cho từ chỉ địa điểm, nơi chốn; When được dùng thay cho từ chỉ thời gian; Whose sử dụng để chỉ sự sở hữu của danh từ đứng trước nó; Why có thể thay cho từ chỉ lý do … trong câu có mệnh đề quan hệ để tránh lặp lại.
Ví dụ:
She will never forget the day when we first met.
Chức năng:
- Đại từ trong tiếng anh: Who, that, which làm chủ ngữ:
– Sử dụng làm tân ngữ của động từ:
– Đại từ theo sau giới từ:
- Tuy nhiên, giới từ cũng có thể chuyển xuống cuối mệnh đề như sau:
– Hình thức sở hữu (whose + danh từ):
Chú ý: when = in/on which
where = in/at which why = for which
Đại từ chỉ định (demonstrative pronouns)
Đại từ chỉ định giống tính từ chỉ định về hình thức bao gồm các từ: this, that, these, those… nhưng tính từ chỉ định (demonstrative adjectives) lại dùng trước danh từ nhằm xác định vị trí của danh từ ấy. Khi những từ này được sử dụng độc lập, không có danh từ theo sau, nó sẽ trở thành đại từ chỉ định (demonstrative pronouns). Ngoài việc thay thế cho một danh từ, đại từ chỉ định còn có thể diễn đạt người nghe khái niệm gần hay xa về thời gian hoặc khoảng cách.
Ví dụ:
There is this table here, near me.
Đại từ nghi vấn (interrogative pronouns)
Đại từ nghi vấn bao gồm các từ để hỏi như: who, what, which, whom, whose… thường có vị trí đứng ở đầu câu.
Chức năng:
– Làm chủ ngữ:
– Làm tân ngữ của động từ:
Đại từ bất định (indefinite pronouns)
Phân loại:
Những nhóm kết hợp với some như: something, somewhere, someone, somebody. Những nhóm kết hợp với any: anything, anywhere, anyone, anybody. Những nhóm kết hợp với every: everything, everywhere, everyone, everybody. Những nhóm kết hợp với no: nothing, nowhere, no one, nobody. Những nhóm độc lập gồm các từ: all, one, none, other, another, much, less, (a) few, (a) little, enough, each, either, neither.
Một số các đại từ trong tiếng anh trên đây cũng có thể được dùng như tính từ khi có danh từ theo sau. Khi đó chúng được gọi là tính từ bất định (indefinite adjectives). Đó chính là các từ any, some, every, no, all, one, none, other, another, much, less, (a) few, (a) little, enough, each, either, neither.
Ha Mi