Cách viết và giới thiệu điểm mạnh điểm yếu bằng tiếng anh
Khi nói về giới thiệu điểm mạnh điểm yếu bằng tiếng anh, bạn nên thêm các từ chỉ tần suất như "sometimes", "occasionally", đồng thời nêu ra hướng giải quyết để biến điểm yếu của bạn trở thành điểm mạnh. Cùng tham khảo một số mẹo dưới đây khi học tiếng anh nhé!
1. Cách viết và giới thiệu điểm mạnh điểm yếu bằng tiếng anh
1.1 Điểm mạnh
Nhà tuyển dụng có nhiều cách để hỏi về các điểm mạnh của bạn, đó là năng lực và kỹ năng tốt nhất để khiến bạn trở thành nhân viên tuyệt vời của họ. Họ sẽ hỏi những câu đại loại như:
- Why are you suited for this company? ("Suit for" (phù hợp) đồng nghĩa với "right", "matched", "a good fit" hay "suitable for")
- What can you bring to the table? ("Bring to the table" có nghĩa lợi ích, kỹ năng hay giá trị nào mà bạn sẽ mang lại cho công ty)
- Hoặc How will you be an asset to this company? ("An asset" là một thứ gì đó có giá trị. Câu này thực chất nghĩa là "How will you benefit this company?" hay "How will you make this company more valuable?")
Khi trả lời, bạn hãy cho nhà tuyển dụng biết những việc là thế mạnh của bạn
- I excel at multi-tasking (Tôi giỏi làm nhiều việc cùng lúc).
Nhiều người băn khoăn việc sử dụng "well" hay "good". Bạn cần nhớ rằng "you do (verb) well but you are good at (verb)".
(Cách nói về điểm mạnh)
- I am good at multitasking, I also write well and can complete reports well in a short time" (Tôi giỏi làm nhiều việc cùng lúc, tôi cũng viết tốt và hoàn thành báo cáo trong thời gian ngắn).
Những từ vựng thường được sử dụng khi giới thiệu điểm mạnh điểm yếu bằng tiếng anh :
- Các điểm mạnh: talents, key skills, abilities, competencies, knowledge, things you do really well
Cách viết, cách diễn đạt: excel in/at, asset to, bring to the table, good at, do well
- Các động từ: monitoring, planning, organizing, managing, evaluating, budgeting, inspiring, developing, encouraging, coaching, holding others accountable.
- Các tính từ: multicultural, bilingual, multilingual, global, culturally diverse.
1.2. Cách viết và nói về điểm yếu của bản thân khi giới thiệu điểm mạnh điểm yếu bằng tiếng anh
Mỗi người đều có vài điểm yếu của riêng mình. Thông thường thì điểm yếu sẽ liên quan đến điểm mạnh.
Ví dụ như nếu điểm mạnh của bạn là luôn đáp ứng "deadline" (hạn cuối) thì điểm yếu của bạn có thể là bỏ lỡ một vài chi tiết khi làm việc quá nhanh chóng. Mặt khác, nếu điểm mạnh của bạn là làm việc rất chi tiết, cụ thể thì điểm yếu của bạn có thể là đôi khi dẫn đến quá hạn công việc.
Các mẫu câu hỏi về điểm yếu:
- What would you say is your greatest weakness? (Bạn hãy nói về điểm yếu lớn nhất của mình?)
- What would your coworkers say they dislike about working with you? (Đồng nghiệp của bạn thường nói điều gì không thích nhất khi làm việc với bạn là gì?)
- What would your former boss say your biggest opportunities are? (Từ "opportunities" ở đây có nghĩa là bạn cần cải thiện ở những lĩnh vực nào, bạn có cơ hội làm tốt hơn ở việc gì và đây không phải nghĩa thông thường của từ này nhưng là một thuật ngữ trong kinh doanh mà bạn cần nắm vững ).
(Cách nói về điểm yếu)
Để trả lời những câu hỏi về điểm mạnh điểm yếu bằng tiếng anh, bạn hãy bắt đầu bằng từ chỉ tần suất. Điểm yếu của bạn chỉ xảy ra ở mức độ "sometimes", "occasionally" hoặc "at times". Đồng thời, bạn nên giải thích điểm yếu chỉ tồn tại trong tình huống hoặc thời gian cụ thể. Thay vì nói "I'm bossy" (Tôi rất hống hách", bạn có thể diễn đạt bằng cách "I delegate roles to the team quickly which sometimes makes my team feel I am not considering their feelings” (Tôi giao việc cho cả đội nhanh chóng, đôi khi khiến họ cảm thấy tôi không cân nhắc đến cảm xúc của họ)
Thành thật về điểm mạnh điểm yếu bằng tiếng anh của bản thân thể hiện bạn là người nhận thức tốt về bản thân, nhưng điều đó là chưa đủ. Bạn cần chỉ ra kế hoạch để cải thiện, biến điểm yếu thành điểm mạnh.
Ví dụ, điểm yếu của bạn là tiếng Anh về mảng kinh doanh. Bạn có thể nói thêm rằng : "Every day, I read one article in The Financial Times and highlight the words I’m unfamiliar with and after that, I look up the definition and use each word in a sentence. Every weekend, I quiz myself on all the new words I learned". (Mỗi ngày, tôi đọc một bài báo trên The Financial Times và đánh dấu những từ tôi chưa quen và sau đó thì tôi tìm nghĩa của nó và sử dụng mỗi từ trong một câu. Mỗi cuối tuần, tôi tự kiểm tra lại tất cả từ đã học".
Những từ vựng thường để nói về điểm mạnh điểm yếu bằng tiếng anh :
- Các điểm yếu: problems, things you don’t do well, issues, opportunities for improvement.
- Các cách diễn đạt: makes others feel…, makes my team feel…,
- Các từ chỉ tần suất: sometimes, at times, occasionally.
(Cách viết và giới thiệu điểm mạnh điểm yếu bằng tiếng anh gây ấn tượng với nhà tuyển dụng)
2. Một số cách viết và giới thiệu điểm mạnh điểm yếu bằng tiếng anh gây ấn tượng với nhà tuyển dụng
I believe my strongest trait is my attention to detail and this trait has helped me tremendously in this field of work (Tôi tin rằng điểm mạnh nhất của tôi là sự quan tâm của tôi đến những chi tiết và đặc điểm này đã giúp tôi rất nhiều trong lĩnh vực này)
I’ve always been a great team player and I’m good at keeping a team together and producing quality work in a team environment (Tôi luôn là một người đồng đội tuyệt vời và tôi giỏi về việc duy trì cho nhóm làm việc với nhau và đạt được chất lượng công việc trong một môi trường đồng đội)
This might be not good, but in college I found that I procrastinated a lot and I realized this problem, and I’m working on it by finishing my work ahead of schedule (Điều này có thể là không tốt, nhưng ở đại học, tôi thấy rằng tôi thường hay chần chừ và tôi đã nhận ra vấn đề này để khắc phục nó bằng cách hoàn thành công việc trước thời hạn)
Tuyền Trần