Động từ trong tiếng anh: Phân loại và cách chia động từ
Động từ là từ dùng để diễn tả hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ. Trong việc học tiếng anh, chắc hẳn không ít lần các bạn gặp khó khăn khi phải phân loại và chia động từ. Bài biết này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về động từ cũng như cách phân loại và chia động từ trong tiếng anh.
1. Phân loại động từ trong tiếng anh
Chúng ta có thể phân loại động từ thành hai dạng là Động từ nguyên thể (ordinary verbs) và Trợ động từ (Auxiliary verbs) như sau :
Động từ |
Trợ động từ |
Động từ nguyên thể |
to be |
He is working now → BE là trợ động từ |
Tom is a doctor → BE là động từ thường |
to have |
I have just finished my homework → HAVE là trợ động từ |
He has a black beard → HAVE là động từ thường |
can may shall/will ought to must |
Các động từ khuyết thiếu chỉ làm trợ động từ trong câu : I can run 10km. |
|
Một số động từ đặc biệt |
Có trường hợp dùng làm động từ thường, có trường hợp dùng làm trợ động từ |
Có trường hợp dùng làm động từ thường, có trường hợp dùng làm trợ động từ |
to dare to need to do used to |
Dare we interrupt? I need to go home right now |
He doesn’t dare to say anything. They need new skirts. |
to work to sing to pray to play to study |
Những động từ không thuộc loại trên là động từ thường. |
(Phân loại động từ trong tiếng anh)
Động từ trong tiếng anh còn được phân loại theo Ngoại động từ (Transitive verbs) và Nội động từ (Transitive verbs) như dưới đây:
Ngoại động từ |
Nội động từ |
Ngoại động từ diễn tả hành động gây ra trực tiếp lên người hoặc vật Ex The cat killed a mouse (Con mèo đã giết con chuột) |
Nội động từ diễn tả hành động nội tại của người nói hay người thực hiện nó . He walks (Anh ấy đi bộ) |
Ngoại động từ luôn cần đại (danh) từ đi đi theo để hoàn thành nghĩa của câu. Danh từ đi theo ngoại động từ là tân ngữ trực tiếp của câu Ex : The cat killed a mouse |
Nội động từ không cần có tân ngữ trực tiếp đi kèm theo Nếu có tân ngữ phải có giới từ đi trước và cụm này đóng vai trò trạng ngữ Ex She runs on the street Also She runs |
Note: Sự phân loại thành ngoại động từ và nội động từ chỉ mang tính chất tương đối trong tiếng anh. Một số từ có thể dùng làm nội động từ trong câu này nhưng lại là ngoại động từ của câu khác, nghĩa của chúng có thể thay đổi.
(Động từ trong tiếng anh)
2.Tổng hợp cách chia động từ tiếng anh dễ hiểu nhất
Chia động từ là một trong những vấn đề khá hóc búa mà các bạn luôn gặp phải trong quá trình học tiếng Anh. Nắm nững kiến thức chia động từ không những giúp các bạn làm được các bài tập về chia động từ trong ngoặc mà còn giúp các em tự tin khi viết câu.
2.1.Nguyên tắc căn bản nhất khi chia động từ tiếng anh
Đó là nếu có chủ từ thì động từ chia thì, không có chủ từ thì động từ không chia thì mà phải chia theo dạng
Ex: When he saw me he (ask) me (go) out
Ta xét động từ ask : nhìn phía trước nó có chủ từ he vì thế ta phải chia thì – ở đây chia thì quá khứ vì phía trước có saw
Xét đến động từ go, phía trước nó là me là túc từ nên không thể chia thì nữa mà phải chia dạng – ở đây là to go, cuối cùng ta có câu hoàn chỉnh như sau: When he saw me he asked me to go out
2.2.Chia dạng của động từ tiếng anh:
Động từ khi mà không chia thì sẽ mang 1 trong 4 dạng dưới đây :
– bare inf (động từ nguyên mẩu không có to )
– to inf ( động từ nguyên mẫu có to )
– Ving (động từ thêm ing )
– P.P ( động từ ở dạng past paticiple )
(Chia dạng của động từ tiếng anh)
2.3.Cách nhận biết để chia dạng của động từ tiếng anh cho đúng
a. Dạng V- O - V
Là dạng 2 động từ đứng cách nhau bởi 1 túc từ. Công thức chia dạng này như sau :
- Nếu V1 là : make, have (ở dạng sai bảo chủ động ) hay let thì V2 là Bare Inf
Ex: I make him go
I let him go
- Nếu V1 là các động từ chỉ giác quan như : hear, see, feel, notice, watch, observe…thì V2 là V-ing (hoặc bare inf )
Ex: I see him going / go out
Ngoài 2 trường hợp trên thi ta chia dạng To inf
b. Dạng V – V của động từ tiếng anh
Là dạng 2 động từ đứng liền kề nhau mà không có túc từ ở giữa. Cách chia loại này như sau:
Nếu V1 là : keep, enjoy, avoid, advise, allow, mind, imagine, consider, permit, recommend, suggest, miss, risk, practice, deny, admit, escape, resist, finish, postpone, mention, prevent, recall, resent, understand, appreciate, delay, explain, fancy, no use, no good, can’t stand, loa the, feel like, tolerate, quit, discuss, anticipate, prefer, look for ward to, can’t help thì V2 là V-ing
Ex: He avoids meeting me
2.4. Các trường hợp đặc biệt chia động từ tiếng anh
- Riêng các động từ sau đây vừa có thể đi với Inf vừa có thể đi với V-ing tùy theo nghĩa : stop, forget, remember, regret, try, need, want , mean, go on,
- Các trường hợp chia To + V-ing
Thông thường “To” đi với nguyên mẫu nhưng có một số trường hợp “To” đi với V- ing ( khi đó TO là giới từ
Ex: Confess to, Be/get used to, Look forward to, Object to, Accustomed to,
Ngoài các công thức trên ta chia theo dạng To INF.
Tuyền Trần