Công thức tính hiệu suất của phản ứng hoá học
Bạn chưa biết công thức tính hiệu suất của phản ứng hoá học, trong bài viết hôm nay mình sẽ chia sẻ với các bạn về công thức tính hiệu suất để giải bài tập một cách hiệu quả chính xác nhất.
1. Hiệu suất của phản ứng hoá học là gì
Trong hoá học, định nghĩa Hiệu suất của phản ứng trong hóa học là lượng sản phẩm tối đa (sản phẩm thực tế) mà một phản ứng hoá học có thể tạo ra.
2. Công thức tính hiệu suất phản ứng hoá học
công thức tính hiệu suất
Do đó, công thức tính hiệu suất của phản ứng được tính như sau:
%hiệu suất = (lượng thực tế / lượng lý thuyết) x 100.
Hiệu suất phản ứng 90% cho ta biết phản ứng mang lại năng suất 90% còn 10% là năng lượng bị bỏ phí hoặc không phản ứng, không thể thu lại hết.
Để hiểu rõ chi tiết hơn các bạn có thể xem qua ví dụ minh họa sau:
Ví dụ:
Giả sử A+B suy ra C thì hiệu suất phản ứng được tính theo công thức
Hiệu suất = số mol phản ứng / số mol ban đầu * 100
Tính theo khối lượng:
Hiệu suất = khối lượng thu được trong thực tế chia cho khối lượng thu được tính theo phương trình nhân 100.
Từ đó ta tính được mol C = mol A phản ứng = (mol A ban đầu .H)/100
mol A ban đầu cần dùng: mol A ban đầu) = (mol C.100)/H
3. Các dạng toán liên quan đến công thức tính hiệu suất
Dạng 1 tính khối lượng chất tham gia khi bài toán có hiệu suất
Hiệu suất phản ứng luôn dưới 100% do lượng chất tham gia thực tế sử dụng vào phản ứng phải hơn nhiều để bù vào sự hao hụt. khi ta tính được khối lượng chất tham gia của phản ứng theo phương
trình, ta suy ra khối lượng chất tham gia
Dạng 2 tính khối lượng sản phẩm nếu bài toán có hiệu suất
Hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100%, do đó sản phẩm thu được sẽ nhỏ hơn sự hao hụt. sau khi khối lượng sản phẩm tính theo phương trình phản ứng, ta sẽ tính được khối lượng sản phẩm khi có hiệu suất:
Ví dụ minh hoạ:
Nung nóng 0,1 mol CaCO3 thì ta nhận được 0,08 mol CaO. em hãy tính hiệu suất phản ứng hóa học xảy ra.
Bài toán hóa học có 2 cách để giải bài toán:
Cách 1:
CaCO3 ——–> CaO + CO2
0,1 mol —-> 0,1 mol
Do mỗi 0,1 mol CaCO3 tạo 0,1 mol CaO, Nhưng kết quả thực tế thì chỉ đo được 0,08 mol CaO. suy ra đối với CaO lượng tính toán theo phản ứng là 0,1 ( là khối lượng theo lý thuyết) và khối lượng chắc chắn thu được là 0,08 ( là lượng thực tế). Hiệu suất phản ứng H(%) = (thực tế/lý thuyết)*100% = (0,08/0,1)*100 = 80%.
Cách 2:
CaCO3 ——–> CaO + CO2
0,08 mol <——0,08mol
Ta có tỉ lệ mol trên phương trình nếu thu được 0,08 mol vôi sống CaO cần 0,08 mol CaCO3, nhưng Theo đề bài đã cho là nung 0,1 mol CaCO3.
Như vậy đối với CaCO3 lượng tính toán theo phản ứng là 0,08 (gọi là lựong lý thuyết) và lượng chắc chắn cần phải có là 0,1 (gọi là lượng thực tế). Hiệu suất phản ứng H= lý thuyết/thực tế)*100 = (0,08/0,1)*100 = 80%
Kết luận: Tóm lại khi tính hiệu suất phản ứng thì chúng ta cần xác định xem mình dựa vào tác chất hay sản phẩm để có công thức phù hợp để tính.
+ Nếu dựa vào sản phẩm thì công thức: H = (thực tế/lý thuyết)*100
+ Nếu dựa vào tác chất thì công thức: H = (lý thuyết/thực tế)*100
Các bạn học sinh có thể rút kinh nghiệm, khi làm bài đừng để ý đến thực tế, lý thuyết. Nên thực hiện tính toán bình thường, dựa vào tác chất hay sản phẩm tùy ý, sau đó đối chiếu lượng ở đề bài cho xem giá trị nào lớn, giá trị nào nhỏ.
Hiệu suất = (giá trị nhỏ/giá trị lớn)*100
Trên đây là những chia sẻ của mình về công thức tính hiệu suất, cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của mình nhé.