Những cách trả lời câu hỏi đuôi trong Tiếng Anh
“Câu hỏi đuôi trong tiếng Anh (tag question) là một điểm ngữ pháp rất hay được sử dụng chủ yếu trong giao tiếp hằng ngày. Sử dụng tag question một cách thành thạo sẽ giúp bạn có thể tiến gần hơn đến với mục tiêu nói tiếng Anh chuẩn như người bản xứ. Trong bài viết ngày hôm nay, sẽ tổng hợp giúp bạn các kiến thức xoay quanh cách trả lời câu hỏi đuôi trong tiếng Anh (tag question)”
Cách trả lời câu hỏi đuôi
- Nếu mệnh đề chính có ý khẳng định, cách trả lời sẽ tương tự trong tiếng Việt.
The moon goes round the earth, doesn’t it? (Mặt trăng xoay quanh Trái đất, phải không?)
– Yes. ( Đúng. Mặt trăng xoay quanh Trái đất)
Tuy nhiên, nếu mệnh đề chính mang ý phủ định, cách trả lời sẽ khác với tiếng Việt
“Đàn ông không thể đẻ con phải không? – Đúng (Tôi đồng ý với bạn vì họ không thể đẻ con).”
- Tuy nhiên, khi sang tiếng Anh, câu trả lời thể hiện sự đồng ý này sẽ không được dịch là yes.
Men don’t have babies, do they? (Đàn ông không thể đẻ con phải không?)
– No. They don’t have babies. Không (tôi đồng ý với bạn vì họ không thể đẻ con)
– Yes. They don’t have babies.
Cách trả lời câu hỏi đuôi trong tiếng anh (hình minh họa)
Công thức tổng quát của câu hỏi đuôi:
Mệnh đề chính |
Phần hỏi đuôi |
Mệnh đề khẳng định |
Phủ định |
Snow is white, |
isn’t it? |
Mệnh đề phủ định |
Khẳng định |
You don’t like me, |
do you? |
* Một số ví dụ tương tự:
The winter in the North is really cold, isn’t it? Yes, it is really cold.
(Mùa đông ở miền Bắc rất lạnh đúng không? – Đúng, nó rất lạnh.)
Lions live in Amazon, don’t they? No, they don’t!
(Sư tử sống ở Amazon phải không? – Không, chúng không sống ở đó.)
Vietnamese people don’t like rice, do they? – Yes, they do
(Người Việt không thích ăn cơm phải không? – Không, họ thích ăn cơm mà.)
Some foreign people cannot eat fish sauce, can they? – No, they cannot.
(Một vài người ngoại quốc không thể ăn nước mắm phải không? – Đúng, họ không thể)
Để trả lời chính xác cho câu hỏi đuôi, cách dễ nhất là trả lời theo hàm ý của mệnh đề chính.
Cách trả lời câu hỏi đuôi trong tiếng anh (hình minh họa)
* Khi nào thì dùng câu hỏi đuôi
Chúng ta sử dụng câu hỏi đuôi trong tiếng anh ở 2 trường hợp sau đây:
Trường hợp 1: Người nói không chắc chắn và muốn xác định thông tin trong câu nói có chính xác hay không.
Ví dụ:
- This way leads to your house, doesn’t it?
⇒ Đường này đi về nhà ông, phải không
⇒ Ở đây, người nói không chắc chắn là con đường này dẫn tới nhà của người nghe nên hỏi để xác định lại
Trường hợp 2: Câu hỏi đuôi được sử dụng nếu người nói muốn xem liệu người nghe có đồng ý với mình hay không.
Ví dụ:
- We are not coming to the party, aren’t we?
⇒ Mình sẽ không đi quẩy, phải không?
⇒ Người nói muốn biết liệu người nghe có đồng ý với người nói về việc sẽ không đi quẩy.
Trong văn nói ý nghĩa của câu hỏi đuôi phụ thuộc vào cách chúng ta diễn đạt. Nếu chúng ta xuống giọng ở câu hỏi đuôi có nghĩa là chúng ta không thực sự đặt câu hỏi, chúng ta chỉ muốn người nghe đồng ý với chúng ta. Nếu chúng ta lên giọng ở câu hỏi đuôi thì đó là câu hỏi thực sự.
Một số bài tập trả lời câu hỏi đuôi
Bài 1: Thêm câu hỏi đuôi
1. She is collecting stickers,
2. We often watch TV in the afternoon,
3. You have cleaned your bike,
4. John and Max don’t like maths,
5. Peter played handball yesterday,
6. They are going home from school,
7. Mary didn’t do her homework last Monday,
8. He could have bought a new car,
9. Kevin will come tonight,
10. I’m clever,
Đáp án:
1. Isn’t she? |
6. Aren’t they? |
2. Don’t we? |
7. Did they? |
3. Haven’t you? |
8. Haven’t he could? |
4. Do they? |
9. Won’t he? |
5. Didn’t he? |
10. aren’t I? |
Bài 2: Điền câu hỏi đuôi vào chỗ trống
1. You don’t know where Ann is, …………..?
2. They haven’t seen this film, ……………..?
3. You wouldn’t tell anyone about it, ……………?
4. He’d never seen you before,……………….?
5. Let’s go out for a walk, …………………..?
6. This is your book,………………?
7. I am supposed to be here, ………….?
8. There is a meeting tonight, ……………………?
9. Tom won’t be here late, ………………………………?
10. You ‘re tired,……………………….?
11. You haven’t lived here long, ………………?
12. You came in a sports car, ………………………?
13. These cakes look good, ………………………?
14. You can speak German, …………………..?
Đáp án:
1. do you |
8. isn’t there |
2. have they |
9. will he |
3. would you |
10. aren’t you |
4. had he |
11. have you |
5. shall we |
12. didn’t you |
6. isn’t it |
13. don’t they |
7. aren't I |
14. can’t you |
Bài 3:
1. She’s from a small town in China, …. ?
2. He’s still sleeping, …. ?
3. We’re late again, …. ?
4. I’m not the person with the tickets, …. ?
5. You do go to school, …. ?
6. The weather is really bad today, …. ?
7. Let’s go for a walk, …. ?
8. They aren’t in Mumbai at the moment, …. ?
9. We won’t be late, …. ?
10. John’s a very good student, …. ?
11. Nobody called, …. ?
12. She doesn’t work in a hotel, ….
13. They will wash the car, …. ?
14. We live in a tiny flat, …. ?
15. We must lock the doors, …. ?
16. David and Julie don’t take Chinese classes, …. ?
17. I often come home late, …. ?
18. I’m right, …. ?
19. She doesn’t cook very often, …. ?
20. So you bought a car,...?
Đáp án:
1. isn’t she |
11. did they |
2. isn’t he |
12. does she |
3. aren’t we |
13. won’t they |
4. am I |
14. don’t we |
5. don’t you? |
15. mustn’t we. |
6. isn’t it |
16. do they |
7. shall we |
17. don’t I |
8. are they |
18. aren’t I? |
9. will we |
19. does she |
10. isn’t he |
20. did you |
Những kiến thức cơ bản được nêu phía trên bài viết sẽ giúp bạn đưa ra cách trả lời câu hỏi đuôi một cách dễ dàng và chính xác nhất. Thông qua đó chúng tôi hy vọng bạn có thể học tốt hơn nhé!