V2,v3 của be, quá khứ phân từ của be
v2, v3 của be là gì? Cách sử dụng chúng như thế nào? Hãy cùng studytienganh tìm hiểu cách sử dụng đúng dạng quá khứ và quá khứ phân từ của be trong bài viết dưới đây!
1. v2,v3 của be là gì
Cách sử dụng v2 của to be
STT |
Động từ |
Quá khứ đơn |
Quá khứ phân từ |
Nghĩa |
1 |
be |
was(n’t) were(n’t) |
been |
là |
+ Quá khứ của động từ to be được chia theo chủ ngữ.
- Với I/ she/ he/ it/ this/ that dùng was cho dạng khẳng định và dùng wasn’t cho dạng phủ định.
- Với you/ we/ they/ those/ these dùng were cho dạng khẳng định và dùng weren’t cho dạng phủ định.
Ví dụ:
- This morning I was exhausted.
- Lam was the top student in his class.
- It was a smoggy day.
- They were pleased with the results of their tests.
- We were besties to each other.
+ Quá khứ phân từ của động từ to be là been.
Ví dụ:
- She was nervous because she had never flown before.
- We've been gone for a long time, and we're eager to come back home.
- My boy, where have you been?
- Gilbert de Lafayette's father, grandpa, and great-grandfather were all courageous and honorable men.
- We've been married for over five years and have only recently made love.
2. V2,V3 của Be sử dụng trong trường hợp nào
Been được sử dụng trong các thì hoàn thành
+ Dạng quá khứ của Be được sử dụng ở các thì quá khứ ( quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn).
Ví dụ:
-
I wish you were here.
-
I would purchase that automobile if I were you.
-
When you phoned, I was in the middle of reading the book.
-
Was he a diligent student three years ago?
-
I wasn't hungry, but I ate a hamburger anyhow.
-
When was your last visit to your home?
+ Dạng quá khứ phân từ của Be được sử dụng ở trong các thì hoàn thành và hoàn thành tiếp diễn (hiện tại, quá khứ, tương lai).
Ví dụ:
-
Although records reflect symptoms that were extremely likely to have been polio, it was identified as the flu.
-
There has been substantial debate about Miss Sullivan's previously publicized remarks and explanations.
-
They had been flirting with one other in the vehicle, after all.
-
She had obviously been reading before falling asleep.
-
I've been told he was a fantastic hunter and a great shooter.
-
We've been in the dark for a long time, and you should explain what occurred.
3. Một số bài tập về v2,v3 của Be
Động từ to be có dạng chia động từ rất phức tạp
Bài 1: Use the correct form of verb:
1. ___________ (you/finish) the report by the deadline?
2. Julie ___________ (be) in the garden when Laurence ___________ (arrive).
3. He ___________ (be) married for thirty-five years (and he's still married now).
4. We ___________ (be) sitting here too long!
5. He ___________ (be) married for ten years (but he got divorced).
6. We ___________ (be) in Paris since we were married.
7. I ___________ (be) very shy in kindergarten but now I make friends easily
8. Mai and I ___________ (be) lovers but now, we have split up.
Bài 2: Complete the sentences:
1. He/ now / a wanderer / for twenty days.
_______________________________________________________ .
2. she / leave her phone in a taxi
_______________________________________________________
3. how long / he / work / there when he retires?
_______________________________________________________
4. Mai / leave / by Friday.
_______________________________________________________
5. When / we / be / here for six months?
_______________________________________________________
Đáp án
Bài 1:
-
Have you been finishing
-
was - arrived
-
have been
-
have been
-
had been
-
have been
-
was
-
were
Bài 2:
-
He had now been a wanderer for twenty days.
-
She's left her phone in a taxi.
-
How long will he have been working there when he retires?
-
Mai would have been leaving by Friday.
-
When will we have been here for six months?
Vậy là studytienganh đã giải đáp cho các bạn dạng đúng quá khứ của be và cách sử dụng chúng. Chúc các bạn học tập thật tốt và đừng quên theo dõi studytienganh để biết thêm nhiều kiến thức thật bổ ích nhé!