Cách tính lãi suất tiết kiệm ngân hàng theo tháng, năm
Biết cách tính lãi suất ngân hàng là một trong những kỹ năng cần thiết để một người có được hiệu quả trong cách quản lý tài chính. Trên thực tế có rất nhiều loại lãi suất khác nhau dựa trên ngân hàng, thời hạn hay loại tiền vay, tiền gửi. Ở bài viết này hãy cùng studytienganh tìm hiểu về cách tính lãi suất tiết kiệm ngân hàng theo tháng năm nhé!
1.Công thức tính lãi suất ngân hàng không kỳ hạn
Tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn là hình thức gửi tiết kiệm không kèm theo mức hạn rút tiền. Tức là người gửi hoàn toàn có thể chủ động rút tiền bất cứ lúc nào nếu có nhu cầu sử dụng mà không cần báo trước với ngân hàng.
Công thức tính lãi suất ngân hàng không kỳ hạn như sau:
Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày thực gửi/360 |
Ví dụ: Khách hàng gửi tiết kiệm không kỳ hạn 300 triệu tại ngân hàng ABC với mức lãi suất là 1.5% một năm. Sau 6 tháng khách rút tiền hỏi số lãi nhận được là bao nhiêu:
Tiền lãi = Tiền gửi x 1.5%/360 x 180 ( 6 tháng = 30 x 6=180 ngày)
= 300,000,000 x 1.5%/360 x 180 = 2,250,000 VNĐ
Vậy, gửi 300,000,000 VNĐ tiết kiệm không kỳ hạn, sau 6 tháng bạn nhận được số tiền lãi là 2,250,000 VND.
Tính lãi suất ngân hàng dựa trên điều kiện có kỳ hạn và không kỳ hạn
2.Công thức tính lãi suất ngân hàng có kỳ hạn
Gửi ngân hàng có kỳ hạn là hình thức tiết kiệm bằng cách gửi ngân hàng có xác định rõ thời hạn kèm mức lãi suất quy định.
Công thức tính lãi suất ngân hàng có kỳ hạn như sau:
Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%năm)/12 x số tháng gửi. |
Ví dụ: Khách hàng gửi 3 trăm triệu với kỳ hạn 1 năm và mức lãi suất là 8%/năm. Hởi sau kỳ hạn người đó nhận được bao nhiêu lãi.
Số tiền lãi = Tiền gửi * 8%
= 300,000,000 x 8% = 24,000,000 VNĐ
3.So sánh giữa gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn
Gửi không kỳ hạn |
Gửi có kỳ hạn |
|
Ưu điểm |
-Tự chủ thời gian rút tiền trong các trường hợp đột xuất mà không ảnh hưởng đến lãi suất |
-Mức lãi suất cao hơn so với việc gửi không kỳ hạn |
Nhược điểm |
-Lãi suất tiền gửi thấp |
–Bị phụ thuộc vào thời hạn quy định khi muốn rút toàn bộ số tiền ra khỏi ngân hàng. |
Vì việc đem lại giá trị cao nên đa số mọi người thường gửi ngân hàng theo hình thức có kỳ hạn ngắn hoặc dài.
Lựa chọn hình thức gửi ngân hàng theo nhu cầu cá nhân của từng khách hàng
4.Đáo hạn sổ tiết kiệm là gì
Đáo hạn sổ tiết kiệm là thời điểm kết thúc thời gian gửi theo nhu cầu chủ sổ tiết kiệm sẽ được nhận lại cả vốn lẫn lời từ ngân hàng.
Đáo hạn sổ tiết kiệm là hình thức gửi mà khi hết kỳ hạn gửi, bạn vẫn chưa đến ngân hàng để rút lại tiền. Lúc này ngân hàng sẽ tự động đáo hạn quay vòng trong thời gian kế tiếp.
Ví dụ: Bạn gửi 200 triệu tiết kiệm tại ngân hàng với thời hạn là 1 năm, lãi suất tính là 5%. Thì:
-Thời điểm đáo hạn sổ tiết kiệm là 1 năm kể từ ngày gửi
-Số tiền lãi nhận được khi đáo hạn là: 200*5%= 10 triệu
5.Bảng lãi suất tiết kiệm tiền gửi ngân hàng năm 2022
Sau đây là bảng tính lãi suất tiết kiệm tiền gửi của một số ngân hàng năm 2020 (tính tại thời điểm tháng 6)
Ngân hàng |
01 tháng |
03 tháng |
06 tháng |
12 tháng |
18 tháng |
24 tháng |
36 tháng |
ABBank |
3,35 |
3,55 |
5,20 |
5,70 |
6,00 |
6,00 |
6,30 |
Agribank |
3,10 |
3,40 |
4,00 |
5,50 |
5,50 |
5,50 |
– |
Bắc Á |
3,80 |
3,80 |
6,00 |
6,50 |
6,70 |
6,80 |
6,80 |
Bảo Việt |
3,35 |
3,45 |
5,90 |
6,35 |
6,50 |
6,50 |
6,50 |
BIDV |
3,10 |
3,40 |
4,00 |
5,50 |
5,50 |
5,50 |
5,50 |
CBBank |
3,50 |
3,75 |
6,25 |
6,55 |
6,70 |
6,70 |
6,70 |
Đông Á |
3,60 |
3,60 |
5,50 |
6,10 |
6,30 |
6,30 |
6,30 |
GPBank |
4,00 |
4,00 |
6,50 |
6,70 |
6,70 |
6,70 |
6,70 |
Indovina |
3,10 |
3,40 |
4,50 |
5,50 |
5,80 |
5,80 |
– |
Kiên Long |
3,10 |
3,40 |
5,60 |
6,50 |
6,75 |
6,75 |
6,75 |
MSB |
3,00 |
3,80 |
5,00 |
– |
5,60 |
5,60 |
5,60 |
MB |
2,70 |
3,40 |
4,25 |
4,85 |
5,70 |
5,35 |
6,40 |
Nam Á Bank |
3,95 |
3,95 |
5,60 |
6,20 |
6,70 |
– |
5,90 |
NCB |
3,50 |
3,50 |
5,80 |
6,15 |
6,40 |
6,40 |
6,40 |
OCB |
3,35 |
3,50 |
5,20 |
5,90 |
6,00 |
6,10 |
6,15 |
OceanBank |
3,60 |
3,70 |
6,00 |
6,55 |
6,60 |
6,60 |
6,60 |
PGBank |
3,90 |
3,90 |
5,40 |
6,10 |
6,60 |
6,60 |
– |
SCB |
4,00 |
4,00 |
5,90 |
7,00 |
7,00 |
7,00 |
7,00 |
SeABank |
3,50 |
3,60 |
5,40 |
6,10 |
6,15 |
6,20 |
6,25 |
TPBank |
3,20 |
3,45 |
5,30 |
– |
6,00 |
– |
6,00 |
VIB |
3,50 |
3,70 |
5,30 |
– |
5,80 |
5,90 |
5,90 |
Vietcombank |
3,00 |
3,30 |
4,00 |
5,50 |
– |
5,30 |
5,30 |
VietinBank |
3,10 |
3,40 |
4,00 |
5,60 |
5,60 |
5,60 |
5,60 |
VPBank |
3,70 |
– |
5,50 |
6,20 |
– |
5,80 |
– |
Nắm được cách tính lãi suất ngân hàng theo các điều kiện giúp bạn tự tin hơn trong các giao dịch, quản lý tài chính. Studytienganh chúc bạn gặt hái được nhiều thành công trên con đường học tập, cuộc sống của mình.