Các dạng câu hỏi đuôi đặc biệt và bài tập
Các loại câu hỏi đuôi là một phần ngữ pháp cực kỳ quan trọng trong tiếng Anh. Ngoài việc xuất hiện rất nhiều trong các bài thi, câu hỏi đuôi còn được sử dụng rất nhiều cả trong văn phong nói hàng ngày của người nói tiếng Anh. Hãy xem câu hỏi đuôi là gì và cách sử dụng như thế nào qua bài viết dưới đây của studytienganh nhé.
Cách trả lời câu hỏi đuôi
Nếu câu trần thuật là thể khẳng định, thì câu hỏi đuôi sẽ là thể phủ định và ngược lại. |
Hình ảnh miêu tả cách trả lời câu hỏi đuôi
Khẳng định |
Phủ định |
The test is difficult, |
isn’t it? |
Phủ định |
Khẳng định |
You don’t go to school, |
do you? |
Làm thế nào để trả lời câu hỏi đuôi? Thông thường, chúng ta chỉ trả lời “yes” hoặc “no”. Đôi khi chúng ta phải lặp lại đuôi của câu hỏi để trả lời (She doesn’t want to play games, does she? Yes, she does).
Hãy cẩn thận với cách trả lời câu hỏi đuôi, bởi vì trong một vài ngôn ngữ, cấu trúc câu nói không giống nhau và điều này có thể dẫn đến nhiều trường hợp khiến người khác bối rối. Hãy tư duy bằng suy nghĩ của người nói ngôn ngữ đó để trả lời câu hỏi của họ.
Một số ví dụ :
-
The sunlight is very hot, isn’t it? Yes, it does.
-
This circle is bigger than the others, isn’t it? Yes.
-
Asian people don’t like rice, do they? Yes, they do!
-
The dogs have two legs, haven’t they? No, they haven’t!
-
Men don’t have babies, do they? No.
-
The Vietnamese alphabet has 40 letters, doesn’t it? No, it doesn’t
Các dạng câu hỏi đuôi đặc biệt và ví dụ
Hình ảnh miêu tả các trường hợp câu hỏi đuôi đặc biệt
1. Trong mệnh đề trước dấu phẩy có các từ phủ định: seldom, hardly, scarcely, barely, never, no, none, neither, thì câu hỏi đuôi với ở dạng KHẲNG ĐỊNH. Ví dụ: John seldom goes to church, does he? 2. Chủ ngữ là các đại từ anyone, anybody, no one, nobody, someone, somebody, everyone, everybody, none of, neither of, thì câu hỏi đuôi phải có THEY. Ví dụ: Neither of them complained, did they? 3. Chủ ngữ là nothing, anything, something, everything, that, this, thì câu hỏi đuôi phải có IT Ví dụ: Nothing is impossible, is it? 4. Mệnh đề trước dấu phẩy có cấu trúc: used to V, thì câu hỏi đuôi là: DIDN’T + S Ví dụ: They used to travel so much, didn’t they? 5. Mệnh đề trước dấu phẩy có cấu trúc: had better + V, thì câu hỏi đuôi là: HADN’T + S Ví dụ: I had better tell her the truth, hadn’t I? 6. Mệnh đề trước dấu phẩy có cấu trúc: would rather + V, thì câu hỏi đuôi là: WOULDN’T + S Ví dụ: He would rather go now, wouldn’t he? 7. Mệnh đề trước dấu phẩy có dạng I am, thì câu hỏi đuôi là AREN’T I Ví dụ: I am one of your true friends, aren’t I? 8. Mệnh đề trước dấu phẩy là cấu trúc wish – I WISH, thì câu hỏi đuôi là MAY I Ví dụ: I wish to study English, may I ? 9. Chủ từ là ONE, thì dùng you hoặc one Ví dụ: One can be one’s master, can’t you/one? 10. Câu cảm thán: Lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, câu hỏi đuôi dùng is, am, are Ví dụ: What a beautiful dress, isn’t it? |
11. Mệnh đề trước dấu phẩy có must, thì: – Nếu must chỉ sự cần thiết: dùng needn’t Ví dụ: They must study hard, needn’t they? – Nếu must chỉ sự cấm đoán: dùng must Ví dụ: You mustn’t come late, must you ? – Nếu must chỉ sự dự đoán ở hiện tại: dựa vào động từ theo sau must. Ví dụ: He must be a very intelligent student, isn’t he? – Nếu must chỉ sự dự đoán ở quá khứ (trong công thức must have + p.p): dùng have/has trong câu hỏi đuôi Ví dụ: You must have stolen my bike, haven’t you? – Nếu must chỉ sự dự đoán ở quá khứ, kèm theo trạng từ chỉ thời gian quá khứ (trong công thức must have + p.p): dùng did trong câu hỏi đuôi Ví dụ: You must have stolen my bike yesterday, didn’t you? 12. LET đầu câu: – Let trong câu rủ (let’s ): dùng shall we Ví dụ: Let’s go out, shall we? – Let trong câu xin phép (let us/let me): dùng will you Ví dụ: Let us use the telephone, will you? – Let trong câu đề nghị giúp người khác: dùng may I Ví dụ: Let me help you do it, may I ? 13. Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel that + mệnh đề phụ thì lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi. Nếu mệnh đề chính có “not” thì vẫn tính như ở mệnh đề phụ. Ví dụ: I think he will come here, won’t he? I don’t believe Jean can do it, can she? |
Bài tập câu hỏi đuôi có đáp án
Exercise I
1. Lan enjoys watching TV after dinner, …………?
2. They’ll buy a new computer, ………?
3. She can drink lots of tomato juice every day, ………….?
4. She may not come to class today, ………….?
5. We should follow the traffic rules strictly, ………….?
6. Your mother has read these fairy tales for you many times, . ………….?
7. He seldom visits you, ………….?
8. You’ve never been in Italy, . ………….?
9. That’s Bob, ………….?
10. No-one died in the accident, ………….?
11. I’m supposed to be here, ………….?
12. Nothing is wrong………….?
13. Nobody called the phone, ………….?
14. Everything is okay, ………….?
15. Everyone took a rest, ………….?
16. Going swimming in the summer is never boring, ………….?
17. Let’s dance together, ………….?
18. Don’t talk in class, ………….?
19. Sit down, ………….?
20. This picture is yours, ………….?
21. Hoa never comes to school late, ………….?
22. You took some photos on the beach, . ………….?
23. He hardly ever makes a mistake, ………….?
Exercise II:
1. They want to come,………………….?
2. Elizabeth is a dentist, ……………….. ?
3. They won’t be here, …………………?
4. That is your umbrella, ………………….?
5. There aren’t many people here yet, …………….. ?
6. He has a bicycle,……………………?
7. Peter would like to come with us to the party, ……………………..?
8. Those aren’t Fred’s books, ………?
9. You have never been to Paris,…………?
10. Something is wrong with Jane today, ………… ?
11. Everyone can learn how to swim, ……………… ?
12. Nobody cheated in the exam, ………………….. ?
13. Nothing went wrong while I was gone, ………… ?
14. I am invited, ………………….?
15. This bridge is not very safe,……………..?
16. These sausages are delicious, …………….?
17. You haven’t lived here long, …………?
18. The weather forecast wasn’t very good, ……………. ?
19. He’d better come to see me, ………….. ?
20. You need to stay longer, …………………………..?
Đáp án
Exercise I
1. doesn’t she
2. did he/she
3. won’t they 4. can’t she
5. may she
6. shouldn’t we
7. hasn’t she
8. does he
9. have you
10. isn’t it?
11. did they
12. aren’t
13. is it
14. did they
15. isn’t it
16. didn’t they
17. is it
18. shall we
19. will you
20. will you
21. isn’t it
22. does she
23. didn’t you
24. does he
Exercise 2
1. don’t they
2. isn’t she
3. will the
4. isn’t it
5. are there
6. doesn’t he
7. wouldn’t he
8. are they
9. have you
10. isn’t it
11. can’t they
12. did they
13. did it
14. aren’t I
15. is it
16. aren’t they
17. have you
18. was it
19. hadn’t he
20. don’t you
Câu hỏi đuôi là một phần rất quan trọng, vì thế hãy ôn luyện thật kỹ để vượt qua những bài thi ngữ pháp, đồng thời sử dụng chúng thành thạo khi nói chuyện với người bản xứ các bạn nhé!