Cấu trúc câu bị động của thì hiện tại đơn và bài tập
Câu bị động là một trong những cấu trúc ngữ pháp phổ biến và dễ sử dụng trong tiếng Anh. Trong bài viết hôm nay mình sẽ chia sẻ với các bạn cấu trúc câu bị động của hiện tại đơn một cách chi tiết nhất nhé.
1. Cấu trúc câu bị động của thì hiện tại đơn
Cấu trúc câu bị động của thì hiện tại đơn như sau:
- Khẳng định :
S + am/is/are + V (P.P) + (by object1) + (object2) |
- Phủ định :
S + am/is/are + not + V (P.P) + (by object1) (+object2) |
- Nghi vấn :
Am/Is/Are + S + V (P.P) + (by object1) + (object2) |
Ví dụ:
- A dog bit my daughter
- → My daughter was bitten by a dog.
Ta thấy chủ thể được nhắc đến trong câu này là “my daughter” bị cắn bởi “con chó” nên trường hợp này cần sử dụng câu bị động.
Cấu trúc câu bị động của thì hiện tại đơn
Một số lưu ý khi chuyển sang câu bị động của thì hiện tại đơn
-
Nếu S - chủ ngữ trong câu chủ động là: they, people, everyone, someone, anyone, etc => thì không cần đưa vào câu bị động
Ví dụ: They stole my motorbike last night. (Bọn chúng lấy trộm xe máy của tôi đêm qua)
➤ My motorbike was stolen last night. (Xe máy của tôi đã bị lấy trộm đêm qua.)
-
Nếu là người hoặc vật
➤ Trực tiếp gây ra hành động thì dùng chuyển sang bị động sẽ dùng 'by'
E.g: She is making a cake => A cake is being made by her.
➤ Gián tiếp gây ra hành động thì dùng 'with'
E.g: A door is opened with a key
2. Bài tập câu bị động của thì hiện tại đơn
Để có thể hiểu rõ và dễ dàng ghi nhớ cấu trúc câu bị động của thì hiện tại đơn thì các bạn hãy luyện tập theo các bài tập dưới đây nhé.
Bài tập câu bị động của thì hiện tại đơn
Bài 1: Chuyển câu sau sang câu bị động
1. John gets his sister to clean his shirt.
→ John gets his shirt cleaned.
2. Anne had had a friend type her composition.
→ Anne has had her composition typed.
3. Rick will have a barber cut his hair.
→ Rick will have his hair cut.
4. They had the police arrest the shoplifter.
→ They had the shoplifter arrested.
5. Are you going to have the shoemaker repair your shoes?
→ Are you going to have your shoes repaired?
6. I must have the dentist check my teeth.
→ I must have my teeth checked.
7. She will have Peter wash her car tomorrow.
→ She will have her car washed tomorrow.
8. They have her tell the story again.
→ They have the story told again.
9. The documentary doesn’t properly address global warming.
→ Global warming isn’t properly addressed in the documentary.
10. The waiter brings me this dish.
→ This dish is brought to me (by the waiter).
11. Our friends send these postcards to us.
→ These postcards are sent to us (by our friend).
Bài 2: Sử dụng các từ cho sẵn để viết câu, đặt các động từ ở thì hiện tại đơn bị động.
1. Cheese/ make/ from milk.
→ Cheese is made from milk.
2. The Temple/ visit/ thousands of people/ every year.
→ The Temple is visited by thousands of people every year.
3. Toyota cars/ produce/ Toyota Motor Corporation.
→ Toyota cars are produced by Toyota Motor Corporation.
4. German/ also/ speak/ at EU meetings.
→ German is also spoken at EU meetings.
5. Most newspapers/ print/ on recycled paper.
→ Most newspapers are printed on recycled paper.
6. The Imperial Academy/ consider/ the first university in Viet Nam.
→ The Imperial Academy is considered the first university in Vietnam.
7. Three milliliters of water/ add/ to the mixture.
→ Three milliliters of water are added to the mixture.
8. The letters/ deliver/ the postman/ at 8 o'clock.
→ The letters are delivered by the postman at 8 o'clock.
Trên đây là những chia sẻ của mình về cấu trúc câu bị động của thì hiện tại đơn và bài tập ví dụ. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của mình nhé.