Cách đặt câu hỏi với thì hiện tại hoàn thành
Bạn đã biết cách đặt câu với thì hiện tại hoàn thành chưa? Trong bài viết hôm nay mình sẽ chia sẻ với các bạn cách đặt câu hỏi với thì hiện tại hoàn thành một cách chi tiết nhất nhé.
1. Cấu trúc đặt câu hỏi với thì hiện tại hoàn thành
Đối với câu hỏi Yes/No question
Cấu trúc:
Have/ Has + S + VpII +… ? |
Trả lời:
Yes, S + have/ has. No, S + haven’t/ hasn’t. |
Ví dụ:
-
Has he ever travelled to Europe? Yes, he has./ No, he hasn’t.
-
Anh ấy đã bao giờ đi tới Châu Âu chưa?
-
Have you finished your homework yet? Yes, I have./ No, I haven’t.
-
Cậu đã làm xong bài về nhà chưa?
Đối với câu hỏi WH-question
Cấu trúc:
WH-word + have/ has + S (+ not) + VpII +…? |
Trả lời:
S + have/ has (+ not) + VpII +… |
Ví dụ:
-
Where have you and your kids been?
-
Dịch nghĩa: Cậu và các con cậu vừa đi đâu thế?
-
-
Why has he not eaten this cake yet?
-
Dịch nghĩa: Tại sao anh ấy vẫn chưa ăn cái bánh này?
-
-
What have you done?
-
Dịch nghĩa: Mày đã làm gì ?
-
-
Where has the cat gone?
-
Dịch nghĩa: Con mèo đã đi đâu ?
Cách đặt câu hỏi với thì hiện tại hoàn thành
Đặt câu hỏi với “What” và “Who”
Đây là các từ để hỏi lấy thông tin về chủ ngữ hoặc chủ thể hành động.
Cấu trúc:
Who/What + have V (PII) (+ O)? |
Ví dụ:
-
Who has broken the car yet? Tom has broken the car yet.
-
Dịch nghĩa: Ai vừa mới làm hỏng xe vậy? Tom đã vừa làm hỏng xe
Đặt câu hỏi với“Whom” và “What”
Câu hỏi được dùng khi hỏi về tân ngữ hoặc sự việc tác động đến hành động.
Cấu trúc:
Whom/What + have + S + V (PII) ? |
Đặt câu với từ để hỏi trong tiếng Anh: “When”, “Where”, “How” và “Why”
Dùng khi muốn biết thông tin về thời gian, nơi chốn, cách thức và nguyên nhân.
Cấu trúc:
When/Where/How/Why + have + S + V (PII) (+ bổ ngữ/tân ngữ)? |
Ví dụ:
-
How has she gone to the cinema with us? She has gone to the cinema with us by taxi.
-
Cô ấy đã đi xem phim với chúng ta bằng gì? Cô ấy đã đi đến rạp chiếu phim với chúng tôi bằng taxi.
-
-
When had Jean gotten married?
-
Jean kết hôn khi nào?
2. Bài tập ví dụ
Sau đây mình sẽ đưa ra một số bài tập ví dụ, các bạn có thể thực hành làm để hiểu rõ hơn về cách đặt câu hỏi với thì hiện tại hoàn thành nhé
Bài 1: Đặt câu hỏi cho từ VIẾT HOA
Ví dụ: She has eaten AN APPLE
=> WHAT HAS SHE EATEN?
1. She has just put on HER NEW DRESS.
=> What has she just put on?
2. My grandfather has collected stamps FOR FIVE YEARS.
=> How long has your grandfather collected stamps?
3. The women have searched their husband SINCE YESTERDAY.
=> When have the women searched their husband?
4. They have forgotten THEIR INSTRUCTORS.
=> What have they forgotten?
5. The prisoner has slept FOR TWENTY HOURS.
=> How long has the prisoner slept?
6. The obese boys have ever tasted this noodle GREEDILY.
=> How have the obese boys ever tasted this noodle?
7. Your niece has sat there SINCE THE DAWN.
=> When has your niece sat there?
Bài tập về cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh
Bài 2: Fill in the blank with a suitable question words
Question:
-
_______ have you gone home after school? – At 9.00 am.
-
_______ has she just gone to school? – By bus.
-
_______ has it taken to go from your office to the park? – 30 minutes.
-
_______ have you just eaten? – Pizza.
-
_______ have you lived in Hanoi?
Đáp án:
-
What time
-
How – Cô ấy vừa đi đến trường bằng gì? (Hỏi về phương tiện di chuyển)
-
How long – Nó mất bao lâu để di chuyển từ văn phòng của bạn đến công viên?
-
What – Bạn vừa ăn cái gì?
-
How long - Bạn sống ở Hà Nội bao lâu rồi?
Trên đây là những chia sẻ của mình về cách đặt câu với thì hiện tại hoàn thành. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của mình nhé.