Cách sử dụng cấu trúc Used to chính xác là gì? Phân biệt Used to với Be/Get used to
Cấu trúc Used to được sử dụng rất nhiều trong các câu giao tiếp tiếng Anh thông thường nhưng không phải ai cũng biết được chính xác ý nghĩa và cách dùng của nó. Vậy hãy cùng studytienganh tìm hiểu cách dùng chính xác của cấu trúc này nhé!
1. Cấu trúc Used to và ví dụ minh họa
Phân tích các thành phần có trong cấu trúc Used to
“Used to” được sử dụng với nghĩa là: Từng, đã từng.
Cấu trúc ngữ pháp “Used to” được sử dụng để chỉ một sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng không còn xảy ra ở hiện tại. Ngoài ra, “Used to” còn sử dụng để đánh dấu sự khác biệt giữa hiện tại và quá khứ.
Ví dụ:
- - Lam used to live with his poodle.
- (Lâm từng sống với chú chó xù của anh ấy – nhưng hiện tại đã không còn nữa).
- - When I was a student, I used to stay up late.
- (Khi còn là sinh viên, tôi thường thức khuya. – giờ tôi đã bỏ thói quen đó).
Dạng Khẳng định: S + used to + V
Ví dụ:
- - Sarah used to like a cup of coffee. She now prefers tea.
- - Pierre used to go from Paris to London via plane. He is now taking the train.
- - I used to drive to work, but now I take the bus. It's better for you.
- - I used to be employed at an office. Now I'm going out to meet with my clients.
Dạng Phủ định: S + did not + use to + V
Ví dụ:
- - I didn’t use to like driving until I got my new automobile.
- - It didn’t use to be so packed at the stores as it is now.
- - I used to dislike broccoli, but now I adore it.
Trong những trường hợp trang trọng, chúng ta có thể sử dụng hình thức phủ định với used not to:
- - She used not to live as badly as she does today.
Dạng Nghi vấn: Did + S + use to + V…?
Ví dụ:
- - I believe we met a few of years ago. Did you use to collaborate with Kevin Harris?
- - Didn't she use to live down the street from us?
- - Did Tu use to sing in a church choir?
- - Did she use to stay late at work?
Cách sử dụng used to
+ Để chỉ thói quen trong quá khứ và không được duy trì trong hiện tại.
Ví dụ:
- - She used to be a member of a choir, but she stopped.
- - When I was a kid, my family used to live in Thai Binh.
- - When I was younger, I used to walk to work.
+ Tình trạng / trạng thái trong quá khứ (thường dùng ở quá khứ đơn) nhưng không còn tồn tại nữa được thể hiện bằng những động từ biểu hiện trạng thái như: like, have, believe, know.
Ví dụ:
- - I used to like The Men, but I no longer listen to them.
- - She used to have long hair, but it is now quite short.
- - I used to want to be a lawyer until I saw how much effort lawyers put in!
2. Phân biệt với Used to: Be Used to và Get used to
Bảng phân biệt cách dùng và cấu trúc used to, be used to, get used to
Cấu trúc Be used to + Ving / N
+ Có nghĩa là đã từng làm việc gì đó rất nhiều lần hoặc đã có kinh nghiệm với việc đó rồi.
Ví dụ:
- - I'm not used to the new manufacturing system.
- - How's life in Boston? Are you used to the cold yet?
- - Ngoc's used to the city and no longer gets lost.
- - Tuan wasn't used to walking that far, and his legs ached afterward.
- - Thao is a teacher, so he is used to public speaking.
Get used to + V-ing / N
+ Có nghĩa là bạn dần quen với điều gì đó.
Ví dụ:
- - She has begun working evenings and is getting used to sleeping during the day.
- - I'll never get used to take-off and landing, no matter how many times I fly!
- - This new job is challenging for me, but I'm confident I'll get used to it quickly.
- - After relocating from Pakistan, it took my mum years to get used to life in London.
- - I'm starting to get used to the loudness. When I initially moved in, I found it really stressful.
3. Bài tập về cấu trúc used to có đáp án
Cần lưu ý cách dùng của used to, get used to và be used to để chọn đáp án đúng
Bài 1: Complete the sentences with the present simple or present continuous form of the verbs in brackets. Use contractions where possible.
1. I ______________ (swim) a lot when I was younger.
2. John ______________ (not eat) vegetables, but now he eats them.
3. ______________ (they / have) a sports car?
4. That building ______________ (be) a cinema, but it's closed down.
5. We ______________ (not like) maths lessons - our teacher was horrible!
6. Where ______________ (you / go) to school?
7. You ______________ (live) next door to me.
8. I ______________ (not enjoy) studying, but I do now.
Bài 2: Complete the sentences with used to, be used to and get used to.
1. When I started to work here I needed a lot of help, but now I ______________ (do) all the work on my own.
2. He ______________ (read) several books a month, but he doesn't have time any more.
3. We were startled to see her driving - she didn't _____________ (drive) when we initially met her.
4. Don't worry, the application is simple to use. I'm confident you'll _____________ (use) it in no time.
5. When I had to commute to work every day I ______________ (get up) very early.
6. I'm afraid I'll never ______________ (live) in this place. I simply don't like it and never will.
7. Whenever we visited Coventry, we ______________ (stay) at the Central Hotel. It was fantastic.
8. Everything _____________ (be) properly structured when Pete Smith was the head of our office. It's now complete anarchy here.
9. Mr Lazy was surprised to join our busy firm because he _____________ (not) do much work every day.
10. At first the employees didn't like the new open-space office, but in the end they ______________ it.
Đáp án:
Bài 1:
1. used to swim
2. didn't use to eat
3. Did they use to have
4. used to be
5. didn't use to like
6. did you use to go
7. used to live
8. didn't use to enjoy
Bài 2:
1. am used to doing
2. used to read
3. didn't use to drive
4. will get used to
5. used to get up
6. get used to living
7. used to stay
8. used to be
9. wasn't used to
10. got used to
Qua bài viết này, studytienganh đã cung cấp cho các bạn những kiến thức tổng quan cần thiết về cấu trúc Used to và đưa ra những bài tập minh họa trực quan. Chúc các bạn học tập thật tốt và đừng quên theo dõi studytienganh để biết thêm nhiều kiến thức bổ ích nhé!