Chi tiết cấu trúc wish: Cách dùng và ví dụ Anh Việt
Khi muốn thể hiện điều ước, nguyện vọng của mình chúng ta biết rằng có thể sử dụng cấu trúc wish trong tiếng Anh. Cấu trúc wish được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp và văn viết vì thế mà bất cứ ai muốn sử dụng tiếng Anh tốt đều phải nắm vững cấu trúc này. Có rất nhiều điều xoay quanh cấu trúc wish mà bạn không thể bỏ lỡ bài viết sau đây của studytienganh.
1. Cấu trúc wish thì hiện tại
Cách dùng: Cấu trúc wish ở thì hiện tại dùng khi muốn diễn tả một mong muốn nguyện vọng nào đó trái ngược với hiện tại, thể hiện sự tiếc nuối hoặc là một ước muốn viển vông xa xăm khó có thể xảy ra.
|
Cấu trúc |
Khẳng định: |
S + wish(es) + (that) + S + V-ed |
Phủ định: |
S + wish(es) + (that) + S + not + V-ed |
Cấu trúc If only: |
If only + (that) + S + (not) + V-ed |
Ví dụ:
-
I wish my boyfriend were here.
-
Ước gì bạn trai tôi có ở đây
-
Dallas wishes that he had a big house
-
Dallas ước rằng anh ấy có một ngôi nhà lớn
-
I wish that we didn't need to go to school today
-
Tôi ước rằng chúng ta không cần phải đi học ngày hôm nay
Cấu trúc wish trong thì hiện tại sử dụng trong nhiều trường hợp
Lưu ý:
- Trong ngữ cảnh cần trang trọng, ta dùng were thay was trong câu ước. (Tuy nhiên cách dùng was cũng được chấp nhận).
Ví dụ:
-
I wish I were a girl.
-
Tôi ước tôi là một đứa con gái.
- Có thể sử dụng could trong câu wish thể hiện khả năng làm một việc gì đó hoặc khả năng xảy ra điều gì đó.
Ví dụ:
-
I wish that I could speak Chinese (but, unfortunately, I can’t speak Chinese).
-
Tôi ước tôi có thể nói tiếng Trung Quốc.
2. Cấu trúc wish thì quá khứ
Cách dùng: Bày tỏ mong muốn nào đó khi nghĩ về những chuyện ở quá khứ, bày tỏ sự tiếc nuối và ước rằng nó khác với kết quả trong quá khứ.
Cấu trúc |
|
Khẳng định: |
S + wish(es) + (that) + S + had + V3 |
Phủ định |
S + wish(es) + (that) + S + had not + V3 |
Cấu trúc If only |
If only + (that) + S + had (not) + V3 |
Ví dụ:
-
Owen wishes that she had broken up with Jack.
-
Owen ước rằng cô đã chia tay Jack.
-
I wish that I hadn't eaten so much yesterday
-
Tôi ước rằng tôi đã không ăn nhiều như vậy ngày hôm qua
-
Emma wishes that she had studied harder for the exam.
-
Emma ước rằng cô ấy đã học tập chăm chỉ hơn cho kỳ thi.
Cấu trúc wish được sử dụng nhiều trong giao tiếp hằng ngày
Lưu ý:
Mệnh đề sau Wish có động từ luôn được chia ở thì quá khứ hoàn thành.
Ví dụ:
-
I wish Tom had come to the party.
-
Tôi ước Tom đã đến bữa tiệc.
-
-
I wish I hadn’t failed my exam last monday.
-
Tôi ước mình đã không trượt kì thi vào thứ hai tuần trước.
3. Cấu trúc wish thì tương lai
Cách dùng: Sử dụng khi muốn bày tỏ mong ước nguyện vọng về điều gì đó sẽ xảy ra trong thời gian sắp tới hay tương lai xa hơn.
Cấu trúc |
|
Khẳng định: |
S + wish(es) + (that) + S + would/could + V |
Phủ định: |
S + wish(es) + (that) + S + would/could + not + V |
Cấu trúc If only: |
If only + S + would/could + (not) + V |
Ví dụ:
-
I wish we could travel to Korea next winter.
-
Tôi ước chúng ta có thể đi du lịch Hàn Quốc vào mùa đông năm sau.
-
-
I wish that Linda wouldn’t busy tomorrow
-
Tôi ước rằng Linda sẽ không bận vào ngày mai
-
-
She wishes her brother could attend her wedding next week.
-
Cô mong muốn anh trai cô có thể đến dự đám cưới của cô vào tuần sau.
- Không được dùng wish với những điều có khả năng xảy ra trong tương lai mà phải thay wish bằng hope.
Ví dụ:
-
I hope that Jane has a lovely holiday (NOT: I wish that Jane had a lovely holiday).
-
Tôi hy vọng Jane sẽ có một kỳ nghỉ vui vẻ.
- Có thể sử dụng wish + would để nói về một điều làm ta cảm thấy khó chịu và mong muốn ai đó hay điều đó thay đổi trong tương lai.
Ví dụ:
-
I wish that the neighbors would be quiet!
-
Tôi ước hàng xóm của mình có thể yên tĩnh một chút!
Sử dụng cấu trúc wish trong thì tương lai
4. Các cấu trúc wish khác
Wish + to V
Trong những trường hợp trang trọng, có thể dùng wish thay cho would like với động từ nguyên thể để diễn tả mong muốn của bản thân. (Cấu trúc này không có ở thì hiện tại hoàn thành).
Ví dụ:
-
I wish to speak to the headmaster.
-
Tôi muốn nói chuyện với hiệu trưởng.
Wish + O + to V
Tương tự, chúng ta có thể dùng wish với động từ nguyên thể để thể hiện mong ước ai đó làm điều gì.
Ví dụ:
-
I do not wish you to publish this article.
-
Tôi không muốn bạn công bố bài báo đó.
-
-
I wish these people to leave.
-
Tôi ước họ rời đi.
Wish + O + something:
Đây là cấu trúc thường được sử dụng rất nhiều như các lời chúc, mong muốn ai có được điều gì đó.
Ví dụ:
-
I wished her a happy birthday.
-
Tôi chúc cô ấy sinh nhật vui vẻ.
-
-
Jonny wished us Merry Christmas.
-
Jonny chúc chúng tôi giáng sinh vui vẻ.
Bài viết trên đây đã chia sẻ đầy đủ các kiến thức liên quan đến cấu trúc wish trong tiếng Anh để các bạn có thể dễ dàng nắm bắt. Hãy ghi nhớ cấu trúc wish ở từng trường hợp để ứng dụng chính xác bạn nhé. Studytienganh tin tưởng rằng bạn sẽ sớm đạt được ước nguyện của mình!