Lý thuyết và Bài tập về thì hiện tại hoàn thành có đáp án

Thì hiện tại hoàn thành dùng trong những trường hợp nào? Cấu trúc câu thì hiện tại hoàn thành là gì? Hãy cùng studytienganh ôn lại kiến thức liên quan đến thì hiện tại hoàn thành và Bài tập về thì hiện tại hoàn thành có đáp án ngay dưới đây!

 

1. Tóm tắt lý thuyết về thì hiện tại hoàn thành

 

bài tập thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc câu trong thì hiện tại hoàn thành

 

Khái niệm thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành - Present Perfect tense được sử dụng để diễn đạt một hành động hoặc sự việc đã bắt đầu trong quá khứ, tiếp diễn ở hiện tại và có khả năng tiếp tục trong tương lai.

 

Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành

 

Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành

Ví dụ

Mô tả một hành động hoặc sự kiện từ quá khứvẫn đang diễn ra ở hiện tại.

 

Các dấu hiệu đi kèm: today/ this morning/ this evening

  • Jane has lived with her parents since graduating.
  • Those books haven't been touched for years.
  • Today I had had four glasses of coffee. (Perhaps I'll drink some more before the day is done.)

Mô tả một hoạt động hoặc sự kiện xảy ra lặp lại nhiều lần trong quá khứ.

  • David has authored five novels and is now working on a sixth.
  • This film has been viewed three times by our family.

Mô tả một kinh nghiệm từ quá khứ đến hiện tại.

  • My most recent birthday was the nicest day I've ever had.
  • I've never traveled to the United States.

Mô tả một hoạt động vừa xảy ra.

  • We had just finished our meal.
  • Is Jaden just now arriving?

Dùng khi thời gian xảy ra không quan trọng hoặc không xác định.

  • I'm unable to return home. I have misplaced my bike.
  • My seat has been taken.

Được sử dụng để thảo luận về một sự cố gần đây và các hậu quả của nó vẫn đang ảnh hưởng đến hiện tại như thế nào.

 

  • I've lost my watch and have no idea what time it is.
  • The meeting has been canceled.
  • The sales team's revenue has more than doubled. 

Mô tả một hành động trong quá khứ nhưng có vai trò quan trọng tại hiện tại.

 

  • You won't be able to contact me. My phone has gone missing.

 

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

- Before; Ever; Never; Already

- For + quãng thời gian (for years, for a long time,..)

- Since + mốc thời gian (since I was 18,…)

- Yet (dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn)

- …the first/ second…time, several time

- Just = Recently =  Lately

- So far = Until now = Up to now = Up to the present

 

Ví dụ: 

  • - So far, I've purchased six bags.
  •  
  • - Rosie has only met her husband twice since 2015.

 

2. Bài tập tự luận về thì hiện tại hoàn thành

 

bài tập thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành là một khối kiến thức quan trọng trong các kì thi trung học

 

 

Bài 1: Present prefect simple or past tense simple - complete the sentences with the correct forms of the verbs in brackets.

 

1. My parents _____________ this laptop last weekend. (buy)

 

2. I _____________ one of his books before. (not read)

 

3. We _____________ twice since her birthday. (meet)

 

4. They _____________ cleaning the apartment yet. (not finish)

 

5. My parents _____________ the van yesterday afternoon. (hire)

 

6. She _____________ my brother to her birthday party. (not invite)

 

 

Bài 2: Form sentences in the present simple with the words given.

 

1. Who/buy the newspaper ?

________________________________________________ ?

 

2. he/meet your family yet ?

________________________________________________ ?

 

3. My parents/not eat dinner yet.

________________________________________________ .

 

4. she/drink her glass of water ?

________________________________________________ ?

 

5. you/ever miss the bus ?

________________________________________________ ?

 

6. She/decide where to go on holidays.

________________________________________________ .

 

7. Why he/not finish his homework.

________________________________________________ ?

 

8. Where/you park the car ?

________________________________________________ ?

 

9. The man/ shut the door.

________________________________________________ .

 

10. Why/ the police arrest that boy ?

________________________________________________ ?

 

 

Bài 3: Fill in for or since into the gaps.

 

1. I haven't seen my brother __________ three days.

 

2. He has stopped eating junk food __________  May.

 

3. She hasn't met him __________  my party.

 

4. They haven't gone to the cinema __________  a long time.

 

5. We have talked on Skype __________  hours.

 

6. The girls haven't eaten anything __________  breakfast.

 

 

Bài 4: Take the words in brackets to complete the sentences in the present perfect simple.

 

1. They _________________________ in their hotel. (already arrive)

 

2. She _________________________ a lot of different things. (buy)

 

3. My sister _________________________ the house so far. (not leave)

 

4. Darren _________________________ back from work. (just come)

 

5. We _________________________ to spend our holidays there. (never want)

 

6. He _________________________ in his office. (not arrive)

 

7. My father _________________________ away on business. (be)

 

8. They _________________________ from the mall so far. (not return)

 

9. I _________________________ his last novel. (just finish)

 

10. Zoe _________________________ the night train to Amsterdam. (take)

 

 

Bài 5: Write down the questions and the short answers.

 

1. the Coopers / arrive / yet

_______________________________ ? No, ___________.

 

2. you / ever be / in Sweden

_______________________________ ? Yes, ___________ .

 

3. Tim / find / his workbook

_______________________________ ? No, ___________ .

 

4. he / ever read / a book from Shakespeare

_______________________________ ? Yes,___________ .

 

5. you / ever play / the piano

_______________________________ ? No, ___________ .

 

6. you / hear / from Daniel lately

_______________________________ ? Yes, ___________ .

 

7. it / snow / this winter

_______________________________ ? Yes, ___________ .

 

8. you / sleep / well all night

_______________________________ ? No, ___________ .

 

9. she / already finish

_______________________________ ? No, ___________.

 

10. Susan / ride / a bike before

_______________________________ ? Yes, ___________ .

 

3. Bài tập trắc nghiệm có đáp án

 

bài tập thì hiện tại hoàn thành

Bài tập trắc nghiệm về thì hiện tại hoàn thành yêu cầu nắm chắc cấu trúc câu

 

 

Câu 1: Why ______ so much rice today?

 

A. have you eaten

B. has you ate

C. have you ate

D. has you eaten

 

Câu 2: They ______ the meeting time.

 

A. haven't forgot

B. hasn't forgot

C. hasn't forgotten

D. haven't forgotten

 

Câu 3: Mum ________ to Spain before.

 

A. have never driven

B. have never drove

C. has never drove

D. has never driven

 

Câu 4: You _________ the train tickets.

 

A. haven't buyed

B. hasn't bought

C. haven't bought

D. hasn't buyed

 

Câu 5: _____ her lately ?

 

A. Has you seen

B. Have you saw

C. Has you saw

D. Have you seen

 

Câu 6: I am still working. I haven't finished my work ________.

 

A. already

B. yet

C. still

D. never

 

Câu 7: I am looking for my pen. I __________ it.

 

A. have lost

B. lost

C. did lost

D. was lost

 

Câu 8: During the two years David ____________ ten different jobs.

 

A. has has

B. has had

C. have had

D. have has

 

Đáp án: 1A 2D 3D 4C 5D 6B 7A 8B 

 

 

Trên đây là Lý thuyết và Bài tập thì hiện tại hoàn thành có đáp án mà giúp các bạn có thể nắm vững kiến thức quan trọng về thì tiếng Anh này. Chúc các bạn học tập thật tốt và đừng quên theo dõi studytienganh để biết thêm nhiều bài học bổ ích!

 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !