Câu gián tiếp (Reported Speech) - Quy tắc viết lại câu và cách sử dụng
Reported speech là gì? Quy tắc viết câu và cách sử dụng reported speech như thế nào? Hãy cùng studytienganh tìm hiểu về reported speech nhanh chóng chỉ trong 15 phút!
1. Khái niệm Reported Speech
Reported speech là một phần ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh
- Khái niệm: Reported Speech hay còn gọi là câu gián tiếp có tác dụng tường thuật lại những điều người khác đã nói bằng những động từ tường thuật.
- Tác dụng: Ta có thể sử dụng câu tường thuật trực tiếp hoặc gián tiếp khi nêu lại những gì người khác đã nói. Câu trực tiếp là câu lặp lại những lời chính xác của người nói. Câu gián tiếp là câu lặp lại lời của người nói mà không lặp lại chính xác từng từ.
- Cấu trúc:
Chủ ngữ + động từ tường thuật + (that) + mệnh đề được tường thuật
+ Trong câu trực tiếp thì mệnh đề được tường thuật sẽ nằm sau dấu hai chấm (không có ‘that’), trong dấu ngoặc kép và lặp lại chính xác những gì đã nói trước đó.
+ ‘That’ có thể được sử dụng để liên kết hai mệnh đề trong câu gián tiếp. Các mệnh đề được tường thuật sẽ không sử dụng dấu ngoặc kép và sẽ không bắt buộc phải trình bày chính xác từng từ.
Ví dụ:
- + Mery says: "I like squid."
- -> Mery says that she likes squid.
- + Lam said: "I'm visiting London next weekend"
- -> Lam said that he was visiting London the following weekend.
2. Cách viết lại câu từ trực tiếp sang gián tiếp
Bước 1: Xác định động từ tường thuật.
- - Tell: bắt buộc phải có tân ngữ đi kèm.
- - Say, Ask: không bắt buộc phải kèm tân ngữ.
- - Verb + that + clause: complain, deny, explain, agree, promise, boast, suggest, exclaim, remark, inform sb, claim.
- - Verb + to + infinitive: agree, demand, threaten, offer, refuse, claim, promise.
- - Verb + O + to + infinitive: advise, allow, order, remind, beg, command, invite, want, instruct, encourage, forbid, permit, urge, warn.
- - Verb + “ing”: admit (to), apologize for, boast about/ of, accuse somebody of, complain to somebody of, insist on, deny, suggest.
- - Verb + how: giải thích cho ai đó.
- - Wonder.
Lưu ý: trong câu gián tiếp có thể có that hoặc không.
Bước 2: Lùi thì của động từ trong câu tường thuật lại 1 thì.
Mệnh đề tường thuật chỉ ra rằng sự kiện không còn xảy ra ở thời điểm nói nữa, mà là thuật lại câu nói trong quá khứ. Do đó, động từ trong cụm từ sẽ lùi 1 thì về quá khứ so với thời điểm nói.
Quy tắc lùi thì trong câu gián tiếp
Lưu ý: Không có sự thay đổi về các thì của động từ trong câu gián tiếp khi:
- - Động từ tường thuật ở thì Hiện tại, Hiện tại hoàn thành hoặc Tương lai.
- - Nếu câu được tường thuật đề cập đến một sự việc hoặc sự thật chung.
- - Câu được tường thuật có chứa một mệnh đề thời gian.
- - Động từ của câu ở quá khứ không có thật ( câu điều kiện thứ hai hoặc thứ ba ).
- - Các động từ khuyết thiếu could, should, would, might, needn't, ought to, used to…
Bước 3: Biến đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu.
Khi chuyển đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp, ta cũng cần lưu ý thay đổi những từ sau đây trong mệnh đề được tường thuật tương ứng để đảm bảo tính chính xác và đúng đắn như trong câu gốc.
Biến đổi đại từ trong câu gián tiếp
Bước 4: Chuyển đổi từ chỉ thời gian, nơi chốn.
Ta hiểu rằng thời gian, địa điểm khi tường thuật lại không giống với câu trực tiếp nữa nên nó cần được thay đổi để phù hợp sao cho nghĩa gốc không đổi.
Biến đổi trạng từ thời gian và nơi chốn
3. Các loại câu tường thuật và ví dụ
Có 3 dạng chính của câu chuyển đổi gián tiếp: dạng câu trần thuật, câu hỏi và câu mệnh lệnh.
Dạng trần thuật
Cấu trúc:
Ví dụ:
- + "I'll be studying overseas next year," she said.
- -> She said that she would be studying abroad the following year.
- + Nam said: "I'm looking for my wallet"
- -> Nam told me that he was looking for his wallet.
- + He said: "If I had money, I would purchase a Mercedes."
- -> He said that if he had had money he would purchased a Mercedes.
Dạng câu hỏi
Với câu hỏi, ta có thể sử dụng các động từ sau: asked, wondered, wanted to know
- Câu hỏi dạng Yes/ No
Cấu trúc:
Ví dụ:
- + “Are you living in London?” My boss asked.
- -> My boss wanted to know if I was living in London.
- + “Did you finish your assignment?” My teacher asked.
- -> My teacher asked me whether I had finished my assignment.
- + “Does John like skiing?” Mary asked me.
- -> Mary wanted to know whether John liked skiing.
- + “Was Jasmine a teacher?” Ngoc wondered.
- -> Ngoc asked if Jasmine had been a teacher.
- Câu hỏi có từ để hỏi WH
Cấu trúc:
Ví dụ:
- + “How is this coat?” Lan asked
- -> Lan asked how this coat was.
- + “Where is Le Loi street?” My asked
- -> My asked where Le Loi street was.
- + “What time does the supermarket open?” My aunt asked.
- -> My aunt wanted to know what time the supermarket opened.
- + “How much do you earn?” The staff asked.
- -> The staff asked How much I earned.
Câu mệnh lệnh, yêu cầu
Động từ trong câu yêu cầu, mệnh lệnh: tell/ ask/ require/ request/ demand/ order…
Cấu trúc:
Ví dụ:
- + “Turn the light off please”, he said.
- -> He told me to turn the light off.
- + She said to me angrily: “Close the door”.
- -> She ordered me to close the door.
- + “Don’t be back late!” my father told me.
- -> My father demanded me not to be back late.
Trên đây là tất tần tật các kiến thức liên quan tới reported speech mà studytienganh muốn gửi tới các bạn. Chúc các bạn học tập thật tốt và gặt hái được nhiều thành tích cao! Đừng quên đồng hành cùng studytienganh trong chặng đường chinh phục ước mơ nhé!