Cấu trúc get used to trong tiếng Anh: Cách dùng, cấu trúc và bài tập
Chủ đề mà studytienganh chia sẻ trong bài viết này chính là những mảng kiến thức liên quan đến cấu trúc get used to trong tiếng Anh: Cách dùng, cấu trúc và bài tập. Đây là một trong những cấu trúc quen thuộc thường xuyên được sử dụng trong thực tế mà bất cứ một người học nào cũng cần phải nắm vững. Vậy nên đừng bỏ qua bài viết dưới đây của studytienganh bạn nhé!
1. Cách dùng cấu trúc get used to
Cấu trúc get used to được sử dụng để chỉ ai đó đang dần quen với một vấn đề nào đó hoặc sự việc hoặc hành động nào đó.
Đây là cách dùng duy nhất và dễ hiểu nên thường ít gây nhầm lẫn với người học, tuy nhiên bạn đừng chủ quan nhé!
Ví dụ:
-
He got used to Vietnamese food
-
Anh ấy đã quen với đồ ăn Mỹ
-
I got used to getting up early in the morning.
-
Tôi đã quen với việc dậy sớm vào buổi sáng.
Cấu trúc get used to chỉ ai đó đang dần quen với điều gì
2. Chi tiết cấu trúc get used to
Cũng như các cấu trúc thông thường khác, cấu trúc get used to có ba dạng chính là khẳng định, phủ định và nghi vấn với công thức cụ thể như sau:
Khẳng định |
S + get used to + N (danh từ)/V-ing |
Phủ định |
S + do/does… + not + get use to + N (danh từ)/ V-ing |
Nghi vấn |
Do/does… + S + get used to + N (danh từ)/ V-ing |
Ví dụ:
-
I got used to reading books every day.
-
Tôi đã quen với việc đọc sách mỗi ngày.
-
I didn't understand the accent when I first moved here but I quickly got used to it.
-
Lần đầu tiên chuyển đến đây, tôi đã không hiểu được giọng nói ở vùng này nhưng giờ tôi đã nhanh chóng quen dần với nó
-
I recently moved to Hanoi, but I've gotten used to live here.
-
Tôi mới chuyển đến Hà Nội, nhưng tôi đã quen với cuộc sống ở đây.
-
I have always lived in the country but now I'm beginning to get used to living in the city.
-
Tôi luôn sống ở nông thôn nhưng bây giờ tôi đã bắt đầu quen với cuộc sống ở thành phố.
-
Has your sister gotten used to his new boss?
-
Em gái của bạn đã quen với sếp mới của anh ấy chưa?
Get used to được sử dụng phổ biến trong giao tiếp hằng ngày
3. Kiến thức mở rộng và bài tập minh họa
Bạn có thể mở rộng kiến thức của mình trong chủ đề các cấu trúc liên quan đến used ngay sau đây với những chia sẻ của studytienganh.
Cấu trúc Used to: Diễn tả thói quen trong quá khứ mà bây giờ không còn nữa
S + used to + V-inf (nguyên mẫu) |
Ví dụ:
-
Dallas used to study at a boarding school in Liverpool.
-
Dallas từng học tại một trường nội trú ở Liverpool.
Cấu trúc Be used to: để tả một việc mà bạn từng làm nhiều lần, đã có kinh nghiệm và không còn xa lạ với chúng.
S + be (is/are…) + used to + N (danh từ)/V-ing |
Ví dụ:
-
I’m not used to having to wake up at 6am.
-
Tôi không quen với việc phải thức dậy lúc 6 giờ sáng.
Sau đây là một số bài tập minh họa gẫn gũi với đời sống sử dụng cấu trúc get used to cùng các cấu trúc mở rộng của nó mà bất cứ người học nào cũng nên theo dõi.
Phân biệt các cấu trúc used to/ get used to/ be used to
Bài 1: Điền vào chỗ trống dưới đây:
1. I find it difficult to………………. (drive) on the right when they visit Korea.
2. I’ve only been at this company a couple of months. I……………….. (still not) how he does things round here.
3. See this building there? They………………. (go) to school there, but now it’s a company.
4. When I first arrived here, I………………. (live) in a house. I had always lived in an apartment.
5. I can’t believe Mike is going to build his house just 500 meters from my house! I will………………. (never) all that noise!
6. Working till 11pm isn’t a problem. I………………. (finish) late.
7. Whenever my friends went to the library, I………………. (never go) with them.
8. Her brother………………. (smoke) ten cigarettes a day.
9. When Rose went to live in England, she………………. (live) there very quickly. She’s a very open-minded person.
10. Anna ………………. (drive) as he has had his driving licence almost 3 years now.
Bài 2: Chọn đáp án đúng
1. I like it now, but I (didn’t use to/didn’t used to).
2. It took me a while to get used to (type/typing) on a continental keyboard.
3. I find it hard (used/get used/to get used) to the dark evenings in winter.
4. I (am not used/don’t get used/used) to being spoken to like that!
5. Before I started cycling, I (used to/got used to)_____ go to work by bus.
6. I (was used to/used to) play football on Saturdays when I was at school.
7. I haven’t studied for ages and I’m finding it hard to get used to (study/studied/studying) every day.8. He never (used/used to) behave like that.
9. I couldn’t (because/get) used to the food.
10. It’s taking me a long time to (used to/ get used to) speaking Norwegian.
Đáp án:
Bài 1:
1. Get used to driving.
2. Am still not used to.
3. Used to go.
4. Used to live.
5 Never get used to.
6. Am used to finishing.
7. Never used to go.
8. Used to smoke.
9. Got used to living.
10. Is used to driving.
Bài 2:
1. Didn’t use to
2. Typing
3. Used
4. Am not used
5. Used to
6. Used to
7. Studying
8. Used to
9. Get
10. Get used to
Cấu trúc get used to trong tiếng Anh đã vừa được giới thiệu những kiến thức quan trọng và đầy đủ đến bạn trong bài viết trên. Mong rằng bạn sẽ luôn chăm chỉ và nỗ lực để chinh phục ước mơ của mình.