Khi nào thêm ing vào động từ: Quy tắc và bài tập
Khi nào cần thêm ing vào động từ trong tiếng Anh là một trong những trường hợp với các quy tắc nhất định mà người học không thể bỏ qua. Không có nhiều điều bất quy tắc hay khó khăn như các vấn đề khác nhưng nếu nắm không vững sẽ khiến việc sử dụng tiếng Anh của bạn trở nên khó khăn hơn. Vì thế ở bài viết này, hãy để studytienganh làm sáng tỏ bạn nhé!
1. Khi nào cần thêm ing vào động từ
Các trường hợp bạn cần thêm ing sau động từ trong tiếng Anh cụ thể như sau:
Các thì tiếp diễn như: hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, hoàn thành tiếp diễn, tương lai tiếp diễn,.......
Thêm ing sau động từ để tạo thành danh động từ, biến đổi từ động từ sang danh từ.
Như vậy đây là hai trường hợp chính mà người học cần thêm -ing sau động từ. Trong đó gồm nhiều thì và tình huống nhỏ cụ thể cần được trau dồi và tìm hiểu kỹ hơn khi học đến thì đó.
(Khi nào cần thêm ing vào động từ trong tiếng Anh?)
2. Quy tắc thêm ing
Khi thêm ing vào sau động từ, không đơn giản là việc bạn chỉ cần thêm ing mà còn gồm nhiều quy tắc khác phải tuân thủ mới biến chúng thành câu từ phù hợp. Sau đây studytienganh nêu lên chi tiết từng quy tắc để bạn theo dõi.
- Bỏ E câm rồi mới thêm ing
Đối với các động từ tận cùng là E câm cần phải bỏ e này trước khi thêm ing vào phía sau. Tuy nhiên, nếu các động từ tận cùng là ee hay e là một âm tiết thì không được bỏ mà thêm ing như bình thường.
Ví dụ:
-
take => taking
-
drive => driving
-
see => seeing
-
agree => agreeing
- Động từ có tận cùng là ie
Những động từ có tận cùng là ie phải thay ie bằng y rồi thêm ing (Các từ có tận cùng là y thêm ing như bình thường).
Ví dụ:
-
Tie → tying
-
Lie → lying
- Nhân đôi phụ âm cuối
– Động từ nếu chỉ có một âm tiết, tận cùng là một nguyên âm + phụ âm, thì nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm ing.
Ví dụ:
-
win => winning
-
put => putting
– Động từ có từ 2 âm tiết trở lên, chỉ nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm rơi vào âm tiết cuối cùng, không nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm không rơi vào âm tiết cuối.
Ví dụ:
-
perˈmit => perˈmitting
-
preˈfer => preˈferring
-
open => opening
-
enter => entering
- Trường hợp ngoại lệ
Các động từ là “Traffic”, “Mimic” và “Panic”, bạn phải thêm chữ “K” ở cuối rồi mới thêm –ing.
Ví dụ:
-
Traffic → trafficking
-
Mimic → mimicking
-
Panic → panicking
(Cần tuân thủ quy tắc khi thêm ing sau động từ)
3. Bài tập vận dụng
Cùng ôn lại kiến thức bạn vừa học qua những bài tập cụ thể sau của studytienganh nhé!
Bài 1: Chuyển các động từ sau theo quy tắc sang V-ing
1. take
2. drive
3. see
4. open
5. enter
6. happen
7. try
8. play
9. work
10. speak
11. get
12. travel
13. lie
14. win
Bài 2: Chọn đáp án đúng với dạng động từ cần chia
1. He resented his father….. him no money in the will.
A. Leaving B. To leave C. Leaving/ to leave
2. She intended …..the work by 7 pm.
A. Finishing B. To finish C. Finishing/ to finish
3. She continued ……the medicine for two weeks.
A. Taking B. To take C. Taking/to take
4. He quit …… to persuade his friends to go with him.
A. Trying B. To try C. Trying/ to try
5. The government discussed ….. the level of taxes.
A. Reducing B. To reduce C. Reducing/to reduce
6. He started …. an addiction to the drugs.
A. Developing B. To develop C. Developing/to develop
7. He claims…. the best builder in the town.
A. Being B. To be C. Being/ To be
8. Developed countries tend…. the highest levels of obesity.
A. Having B. To have C. Having/ To have
9. I couldn’t sleep so I tried …. some hot milk.
A. Drinking B. To Drink C. Drinking/ To drink
10. She tried … the book on the high shelf but it was too small.
A. Reaching B. To Reach C. Reaching/ To reach
Bài 3: Chia động từ trong ngoặc
1. The children prefer (watch) TV to (read) books.
2. The boys like (play) games but hate (do) lessons.
3. Would you like (go) now or shall we wait till the end?
4. I can’t find my favorite book. You (see) it?
5. We used (dream) of a television set when we (be) small.
6. Would you mind (show) me how (send) an email?
7. He always thinks about (go) swimming.
8. She dislikes (do) a lot of housework.
9. My children enjoy (read) books.
10. She looked forward to (see) you.
(Luyện tập cách thêm ing vào sau động từ)
Đáp án
Bài 1:
1. taking
2. driving
3. seeing
4. opening
5. entering
6. happening
7. trying
8. playing
9. working
10. speaking
11. getting
12. traveling
13. lying
14. winning
Bài 2:
1.A 2A 3C 4A 5A 6C 7B 8B 9A 10B
Bài 3:
1. watching – reading
2. playing – doing
3. to go
4. have …seen
5. to dream – were
6. showing – to send
7. going
8. doing
9. reading
10. seeing
Thông qua bài viết mà studytienganh vừa chia sẻ hy vọng có nhiều người học nắm bắt được khi nào thêm ing vào động từ trong tiếng Anh. Để có thể đạt được kết quả cao nhất trong việc học tập, bạn hãy chăm chỉ mỗi ngày luyện tập, cùng với cộng động studytienganh mỗi ngày truy cập để biết thêm nhiều chủ đề từ vựng và ngữ pháp được chia sẻ. Chúc bạn sớm đạt được ước mơ chinh phục ngoại ngữ của mình.