Cấu trúc only after: Cấu trúc và cách sử dụng
Cấu trúc Only after như thế nào và cách sử dụng ra sao? Hãy cùng studytienganh giải đáp những thắc mắc đó trong bài viết này nhé!
1. Định nghĩa cấu trúc Only after
Cấu trúc Only after là cấu trúc cực kỳ quen thuộc và hay được sử dụng trong cả văn nói và văn viết với hàm ý chỉ thời điểm, điều kiện mà hành động có thể thực hiện được.
Cấu trúc Only after là cụm đảo ngữ và thường được đặt ở đầu câu để nhấn mạnh ý, chủ ngữ và trợ động từ đảo vị trí cho nhau, có ý nghĩa là “chỉ sau khi”.
Only after ~ Chỉ sau khi
2. Công thức cấu trúc Only after
Only after đứng ở đầu câu theo sau là danh từ, động từ đuôi ing hoặc một mệnh đề + trợ động từ + chủ ngữ + động từ nguyên mẫu. Viết ngắn gọn ta được cấu trúc như sau:
ONLY AFTER + N/Ving/clause + Vaux + S + V.
3. Cách dùng và ví dụ minh họa cho cấu trúc Only after
Cách dùng: Dùng Only after khi bạn muốn nhấn mạnh về thời điểm mà ngay sau đó được phép làm gì đó (không thể làm hành động nào đó trước khi sự việc đấy xảy ra).
Một số ví dụ về cách sử dụng Only after
Ví dụ:
Câu |
Đảo ngữ |
Ý nghĩa |
You can eat candy only when you have finished your homework. |
Only after finishing your homework can you eat candy. |
Chỉ sau khi hoàn thành bài tập về nhà con mới có thể ăn kẹo. |
You only get the reward after completing the contest |
Only after completing the contest do you get the reward. |
Chỉ sau khi hoàn thành cuộc thi bạn mới có thể nhận phần thưởng. |
The teacher only made a comment after she grasps the situation. |
Only after grasping the situation did the teacher make a comment |
Chỉ sau khi đã hiểu rõ tình hình cô giáo mới đưa ra lời nhận xét. |
We couldn't rest until all of the visitors had gone home. |
Only after all of the visitors had gone home could we rest. |
Chỉ sau khi những vị khách đã trở về nhà chúng tôi mới có thể nghỉ ngơi. |
I dared to open my eyes only after the bandits had gone. |
Only after the bandits had gone did I dare to open my eyes. |
Chỉ sau khi những tên cướp rời đi tôi mới dám mở mắt. |
I just found the true love of my life after i met her. |
Only after meeting her did I find the true love of my life |
Chỉ sau khi gặp được cô ấy tôi mới tìm ra được tình yêu đích thực của đời mình. |
Mary and David first realized their parents' affection for them once they became parents. |
Only after Mary and David became parents did they realize their parents’ affection for them. |
Chỉ sau khi Mary và David trở thành cha mẹ họ mới nhận ra tình cảm của cha mẹ đã dành cho họ. |
Tom just realized that he had made two mistakes as he submitted the test. |
Only after submitting the test did Tom realize that he had made two mistakes. |
Chỉ sau khi nộp bài kiểm tra Tom mới phát hiện ra mình mắc hai lỗi sai. |
Chi only felt regret after it was gone. |
Only after it was gone did Chi feel regret |
Chỉ sau khi mất đi Chi mới cảm thấy hối hận. |
Martin only realized how much he loved Elena after they split up. |
Only after splitting up did Martin realize how much he loved Elena. |
Chỉ sau khi họ chia tay Martin mới nhận ra là anh rất yêu Elena. |
He only considered taking a vacation abroad after he retired. |
Only after he retired did he consider taking a vacation abroad. |
Chỉ sau khi nghỉ hưu ông ấy mới xem xét đến việc tận hưởng một chuyến du lịch biển. |
After a 12-hour delay, their aircraft finally took off. |
Only after a 12-hour delay did their aircraft take off. |
Chỉ sau khi hoãn 12 giờ đồng hồ máy bay của họ mới cất cánh. |
I just knew the value of money after I went to work. |
Only after going to work did I know the value of money. |
Chỉ sau khi đi làm tôi mới hiểu được giá trị của đồng tiền. |
The bats just come out when the sun had gone. |
Only after the sun had gone, did the bats come out. |
Chỉ sau khi mặt trời lặn đàn dơi mới xuất hiện. |
I realized how nice the actor acts after watching the movie. |
Only after watching the movie did I realize how nice the actor acts. |
Chỉ sau khi xem bộ phim tôi mới phát hiện diễn viên chính đã diễn rất tốt. |
Mery just stopped being anxious after she reached the home. |
Only after reaching the home did Merry stop being anxious. |
Chỉ sau khi đã về đến nhà Mery mới hết lo lắng. |
I just realized how beautiful the singer sings after I listened to her song. |
Only after listening to her song did I realize how beautiful the singer sings. |
Chỉ sau khi lắng nghe cô ấy hát tôi mới nhận ra giọng hát của cô ca sĩ hay đến nhường nào. |
The mother only stop worrying after she meets her children. |
Only after meeting her children did the mother stop worrying. |
Chỉ sau khi gặp lại những đứa con người mẹ mới ngừng lo lắng. |
4. Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc Only after
Một số lưu ý khi sử dụng Only after
Khi sử dụng cụm cấu trúc đảo ngữ với “Only after” hay bất cứ cụm đảo ngữ nào khác, các bạn cần lưu ý những điều sau.
-
Khi chuyển từ câu gốc sang câu đảo ngữ cần sử dụng động từ ở dạng nguyên mẫu và chia trợ động từ theo thì của câu gốc (Ví dụ: he wrote -> did he write).
-
-
Sau Only after bắt buộc phải là một danh từ, một mệnh đề hoặc một động từ đuôi ing, không dùng động từ thường.
-
-
Vị trí của chủ ngữ phải nằm sau trợ động từ ở câu đảo ngữ.
Như vậy chúng ta đã cùng tìm hiểu xong cấu trúc và cách sử dụng của cụm “Only after”. Hy vọng qua bài viết này, các bạn đã có thể nắm chắc được kiến thức về cụm đảo ngữ thú vị này và đạt được điểm cao trong các bài thi sắp tới.
Đừng quên theo dõi studytienganh để nhận thêm nhiều kiến thức bổ ích nhé!