Cấu trúc nhờ vả trong tiếng Anh được sử dụng nhiều nhất

Cấu trúc nhờ vả là một phần quan trọng trong tiếng Anh mà bạn nào cũng cần biết đến nó. Để có thể giúp các bạn thành thạo tiếng Anh thì “cấu trúc nhờ vả” là một điều không thể thiếu, do đó, các bạn hãy cùng mình tìm hiểu “cấu trúc nhờ vả” để giúp bản thân tiến bộ hơn trong tiếng Anh nhé! Bên cạnh đó, các bạn hãy thực hành làm những bài tập ở phần cuối cùng của bài viết để tăng thêm lượng kiến thức mới nhé!

 

1. Cách dùng cấu trúc nhờ vả trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, chúng ta sử dụng cấu trúc nhờ vả với các trường hợp sau:

 

Thể hiện sự nhờ vả

Khi bạn muốn nhờ ai đó làm việc gì thì bạn có thể dùng cấu trúc nhờ vả với “have” hoặc “get”.Với cách dùng cấu trúc này với mục đích nhấn mạnh quá trình/hành động hơn là người đã thực hiện công việc đó.

 

Ví dụ:

 

  • They had the wall painted last Monday
  •  
  • Họ đã nhờ người sơn tường vào Thứ hai tuần trước.
  •  
  • Bill got his hair cut 2 days ago.
  •  
  • Bill đã nhờ cắt tóc vào 2 ngày trước.

 

Diễn tả việc gì xấu đã xảy ra

Sử dụng cấu trúc nhờ vả để nói về việc gì xấu xảy ra, nhất là khi người nào đó bị ảnh hưởng một cách tiêu cực từ một hành động do người khác gây ra thì các bạn hãy sử dụng cấu trúc “Have/get something done”.

 

Ví dụ:

 

  • Linda had her phone stolen last Monday. 
  •  
  • Linda đã bị ai đó trộm điện thoại vào thứ 2 vừa rồi.
  •  
  • Did Linda get her phone stolen last Sunday? 
  •  
  • Có phải Linda đã bị ai đó trộm điện thoại vào chủ nhật vừa rồi?

 

2. Các cấu trúc nhờ vả trong tiếng Anh

2.1. Cấu trúc nhờ vả mang tính chủ động trong tiếng Anh

 

Cấu trúc nhờ vả mang tính chủ động được dùng để diễn tả người nào đó nhờ vả, sai khiến ai làm việc gì cho mình.

 

cấu trúc nhờ vả

(Hình ảnh ví dụ cấu trúc nhờ vả mang tính chủ động)

 

Cấu trúc nhờ vả mang tính chủ động với “have” trong tiếng Anh.

Cấu trúc:  S + have + (sb) + V-ing + …

 

Ví dụ:

 

  • Lam had Nam repair the laptop last Sunday.
  •  
  • Lam đã nhờ Nam sửa máy tính vào chủ nhật vừa rồi.
  •  
  • I had Alex send that letter to Hung yesterday.
  •  
  • Tôi đã nhờ Alex gửi lá thư đó cho Hùng vào hôm qua.

 

Cấu trúc nhờ vả mang tính chủ động với “get” trong tiếng Anh.

Cấu trúc: S + get + (sb) + to + V-ing + …

 

Ví dụ:

 

  • Lin got her boyfriend to fix the computer yesterday.
  •  
  • Lin đã nhờ bạn trai của cô ấy sửa chiếc máy tính này ngày hôm qua
  •  
  • I got Alex to draw this picture.
  •  
  • Tôi đã nhờ Alex vẽ bức tranh này.

 

2.2. Cấu trúc nhờ vả mang tính bị động trong tiếng Anh

 

Cấu trúc nhờ vả mang tính bị động được dùng để diễn tả về việc làm mà tự bản thân người nào đó không làm được hoặc không muốn làm và cần sự giúp đỡ, nhờ vả từ người khác.

 

cấu trúc nhờ vả

(Hình ảnh cấu trúc nhờ vả mang nghĩa bị động)

 

Cấu trúc nhờ vả mang tính bị động với “have” trong tiếng Anh.

Cấu trúc: S + have + sth + V-ed/PII + … + by sb.

 

Ví dụ:

 

  • Mr. Sam will have this wall painted.
  •  
  • Ông Sam sẽ nhờ sơn hộ bức tường này.
  •  
  • Nam’s mother had the clothes washed by him yesterday.
  •  
  • Mẹ của Nam nhờ anh ấy giặt quần áo vào hôm qua.

 

Cấu trúc nhờ vả mang tính bị động với “get” trong tiếng Anh.

Cấu trúc: S + get + sth + V-ed/PII + … + by sb.

 

Ví dụ:

 

  • I got my hair cut last Sunday.
  •  
  • Chủ nhật vừa rồi tôi đã đi cắt tóc.
  •  
  • I got my laptop cleaned by Alex yesterday.
  •  
  • Tôi đã nhờ Alex vệ sinh hộ chiếc máy tính của mình.

 

2.3. Các cấu trúc khác khi nhờ vả ai đó làm gì

 

Khi bạn có một mối quan hệ thân thiết hoặc dễ dàng nhờ vả thì bạn có thể dùng cấu trúc dưới đây:

 

Hey, I need … (Này , tôi cần…)

 

Khi mối quan hệ mới gặp lần đầu hay không thân thiết thì bạn có thể sử dụng những mẫu câu sau để nhờ vả:

 

You don’t have …, do you? 

Bạn không phải… đúng không?

Have you got…, by any chance 

 Bạn có thể … không ?

Could I borrow…?  

Tớ có thể mượn…

 

Khi bạn muốn lịch sự hoặc nhờ một việc nào đó khó thì dùng những mẫu câu sau:

 

You couldn’t , could you? Bạn không thể…đúng không?

Do you think you could…? Bạn có nghĩ là bạn có thể…

I wonder if you could…? Tớ muốn hỏi cậu có thể…

 

Với những việc ở mức độ quá khó, cần sự trợ giúp của nhiều người thì bạn hãy dùng mẫu câu:

 

Would you mind …? - Anh có phiền

If you could …, I’d be very grateful - Nếu anh có thể…, tôi sẽ rất biết ơn

 

 

Khi muốn người khác vui vẻ nhận lời thì các bạn có thể dùng các mẫu câu sau:

 

Could you possibly …? Bạn có thể…

Do you think you could possibly…? Bạn có nghĩ là bạn có thể…?

I wonder if you could possibly… ? Tớ muốn hỏi là bạn có thể…

 

 

Nhờ người không thân, hoặc bạn không nghe rõ lời đề nghị, hãy sử dụng mẫu câu sau khi giao tiếp:

Khi bạn muốn nhờ vả những người không thân

 

Uh, excuse me… Ừm, xin lỗi…

Pardon me… Xin lỗi tôi nghe chưa rõ…

 

3. Bài tập cấu trúc nhờ vả.

 

cấu trúc nhờ vả

(Hình ảnh bài tập vận dụng cấu trúc nhờ vả)

 

1. We ________ by Mr. Alex at the moment.

A. are having the wall painted   

B. are painting the wall  

C. are having painted the wall  

D. are having painted the wall

 

2. He _______ at the garage 2 days ago.

A. had his car fixed   

B. fix it     

C. was having his car fixed     

D.is having his car fixed

 

3. I ______ the motorbike at 8 a.m yesterday.

A. John washed    

B. had John washed     

C. had John wash         

D. had John washing

 

4. My father ____ the housework.

A. got me do     

B. got me done     

C. had me done      

D. got me to do

 

5. Alex  ______ the window yesterday.

A. got us clean        

B. had us cleaned        

C. had us clean       

D. got us cleaned

 

Trên đây là những kiến thức về “cấu trúc nhờ vả” trong tiếng Anh mà bạn cần biết. Hãy cùng Studytienganh.vn tìm hiểu thêm nhiều kiến thức về tiếng Anh nhé!




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !