Các thì cơ bản trong tiếng Anh: Cấu trúc, cách dùng và cách nhận biết
Trong tiếng Anh, các thì cơ bản là một trong những yêu cầu ngữ pháp quan trọng nhất. Vậy để có thể nắm chắc được những kiến thức về các thì cơ bản trong tiếng Anh thì hãy cùng Studytienganh.vn theo dõi bài viết bên dưới đây nhé!
1. Thì hiện tại đơn – Present simple
(Hình ảnh thì hiện tại đơn - Present simple)
Công thức với Động từ thường:
Khẳng định: S + V(s/es) + Tân ngữ (O)
Ví dụ:
- She walks every day.
- Cô ấy đi bộ mỗi ngày.
Phủ định: S + do/does not + V(nguyên mẫu) + Tân ngữ (O)
Ví dụ:
- I don’t like to eat mango.
- Tôi không thích ăn xoài.
Nghi vấn: Do/Does + S + V(nguyên mẫu)+ O?
Ví dụ:
- Do you often study early?
- Bạn có thường xuyên đi học sớm không?
Công thức với động từ Tobe:
Khẳng định: S + am/is/are + Tân ngữ (O).
Ví dụ:
- My father is a doctor.
- Bố tôi là một bác sĩ.
Phủ định: S + am/is/are not + Tân ngữ (O).
Ví dụ:
- He’s not a bad guy.
- Anh ấy không phải là một kẻ xấu.
Nghi vấn: Am/is/are + S + Tân ngữ (O)?
Ví dụ:
- Are you ready?
- Bạn đã sẵn sàng chưa?
Cách dùng của thì hiện tại đơn:
- Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một chân lý.
- Diễn tả một hành động, thói quen, sở thích của ai đó được lặp đi lặp lại ở hiện tại.
- Diễn tả một lịch trình, chương trình, một thời gian biểu.
Dấu hiệu nhận biết: có trạng từ chỉ tần suất như: Everyday/night/week, often, usually, always, sometimes,…;
Chú ý: Khi chia động từ với chủ ngữ là số ít thì các bạn cần thêm “es” ở những động từ có chữ cái tận cùng là: o/s/z/ch/x/sh.
2. Thì hiện tại tiếp diễn: Present continuous tense
(Hình ảnh thì hiện tại tiếp diễn - Present continuous tense)
Công thức:
Khẳng định: S + am/is/are + V_ing + Tân ngữ (O)
Ví dụ:
- I am doing homework.
- Tôi đang làm bài tập về nhà.
Phủ định: S + am/is/are not + V_ing + Tân ngữ (O)
Ví dụ:
- She is not playing tennis with her brother.
- Cô ấy đang không chơi quần vợt với em trai cô ấy
Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing + Tân ngữ (O)?
Ví dụ:
- Are you listening to music
- Bạn đang nghe nhạc à?
Cách dùng:
- Diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm hiện tại và kéo dài ở hiện tại.
- Diễn tả kế hoạch sắp xảy ra trong tương lai hoặc những dự định đã định trước.
- Diễn tả sự phàn nàn về việc gì đó, đi kèm với “Always”.
- Dùng để cảnh báo, đề nghị và với câu mệnh lệnh.
Dấu hiệu nhận biết: Now, at the moment, at present, right now, look, listen, be quiet.…
Với những từ chỉ cảm giác, tri giác như: like: thích; need: cần, want : muốn, know:biết , think: nghĩ, believe:nhớ…thì chúng ta không được sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cho những từ này.
3. Thì hiện tại hoàn thành - Present perfect tense
( Hình ảnh thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh)
Công thức:
Khẳng định: S + has/have + V3/ed + Tân ngữ (O)
Ví dụ:
- I have been a doctor for more than ten years
- Tôi làm bác sĩ đã hơn 10 năm.
Phủ định: S + has/have not + V3/ed + Tân ngữ (O)
Ví dụ:
- We haven’t seen Nick since Monday
- Chúng tôi đã không gặp Nick kể từ thứ Hai.
Nghi vấn: Have/has + S + V3/ed + Tân ngữ (O)?
Ví dụ:
- Have you called her yet?
- Bạn đã gọi cho cô ấy chưa?
Cách dùng:
- Diễn tả 1 hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn ở hiện tại và tương lai.
- Diễn tả hành động xảy ra và kết quả trong quá khứ nhưng không nói rõ thời gian xảy ra.
- Diễn tả hành động vừa mới xảy ra.
- Nói về kinh nghiệm, trải nghiệm.
Dấu hiệu nhận biết: trong câu thường có: Since, for, Already, just, ever, never, yet, recently, before,…
4. Thì quá khứ đơn – Past simple tense
( Hình ảnh thì quá khứ đơn trong tiếng anh)
Công thức với động từ thường
Câu khẳng định: S + V2/ed + Tân ngữ (O)
Ví dụ:
- I did my homework last month.
- Tôi đã làm bài tập từ tháng trước.
Câu phủ định: S + didn't + V(nguyên mẫu) + Tân ngữ (O)
Ví dụ:
- I didn’t leave the house last week.
- Tôi đã không ra khỏi nhà tuần trước.
Câu nghi vấn: Did + S + V(nguyên mẫu)+ Tân ngữ (O) ?
Ví dụ:
- Did she cook dinner?
- Cô ấy đã nấu bữa tối rồi chứ?
Công thức với Động từ tobe
Câu khẳng định: S + was/were + O
Ví dụ:
- Yesterday, I was tired.
- Hôm qua, tôi mệt mỏi..
Câu phủ định: S + were/was not + O
Ví dụ:
- Yesterday, the road was not clogged.
- Hôm qua đường không bị tắc.
Câu nghi vấn: Was/were + S + O?
Ví dụ:
- Was she absent last morning?
- Cô ấy vắng mặt vào sáng qua?
5. Thì tương lai đơn - Simple future tense
( Hình ảnh thì tương lai đơn trong tiếng anh)
Công thức
Câu khẳng định: S + shall/will + V(nguyên mẫu) + O
Ví dụ:
- I will go to Phu Yen on the weekend.
- Tôi sẽ đi Phú Yên vào cuối tuần.
Câu phủ định: S + shall/will + not + V(nguyên mẫu) + O
Ví dụ:
- I won’t go to Sapa on the weekend.
- Tôi sẽ không đi Sapa vào cuối tuần.
Câu nghi vấn: Shall/will+S + V(nguyên mẫu) + O?
Ví dụ:
- Will you go to Nha Trang on the weekend?
- Bạn sẽ đi Nha Trang vào cuối tuần đúng không?
Cách dùng:
- Diễn tả một dự đoán không có căn cứ chính xác.
- Diễn tả một việc đột xuất xảy ra ngay lúc nói.
- Diễn tả lời ngỏ ý, hứa hẹn, đề nghị hoặc đe dọa.
Dấu hiệu nhận biết: có các từ như tomorrow, next day/week/month/year, in + thời gian…
Chú ý: Thì tương lai đơn sử dụng trong mệnh đề chính câu điều kiện loại 1.
Ví dụ:
- If Lan studies hard, she will pass the exam.
- Nếu Lan học hành chăm chỉ, cô ấy sẽ vượt qua kỳ thi.
Trên đây là một số thì cơ bản trong tiếng Anh, chúc các bạn có một buổi học thú vị và hiệu quả cùng Studytienganh.vn nhé!