Cấu trúc Despite trong tiếng Anh: Cách dùng và bài tập
Trong tiếng Anh, “Despite” là một trong trong chủ điểm ngữ pháp của mệnh đề chỉ sự nhượng bộ (Concessive clause). Các cấu trúc này không chỉ phổ biến trong văn viết mà ngay cả khi giao tiếp tiếng Anh hằng ngày, “despite” là một từ vô cùng thông dụng và được sử dụng như những từ được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh đấy nhé! Vậy hãy cùng Studytienganh.com cùng tìm hiểu cấu trúc về “despite” trong tiếng Anh nhé!
1. Định nghĩa và cách dùng Despite trong tiếng Anh
Trong tiếng việt “ despite” có nghĩa là: Mặc dù
“Despite” trong tiếng Anh được định nghĩa là: without taking any notice of or being influenced by; not prevented by.
Được hiểu là: Mà không bị ảnh hưởng hoặc ngăn cản bởi.
( Hình ảnh về despite trong tiếng Anh)
“Despite” là giới từ thể hiện sự tương phản giữa hai vế mệnh đề.
DESPITE được dùng với vai trò như một giới từ, đứng trước danh từ, cụm danh từ, danh động từ, hoặc V-ing.
Ví dụ :
- Trains are still running, despite the snow.
- Xe lửa vẫn chạy, bất chấp tuyết.
- The rock festival passed off successfully, despite the fears of local residents.
- Lễ hội nhạc pop đã diễn ra một cách thành công, bất chấp sự lo sợ của người dân địa phương.
- He manages to stay cheerful despite everything.
- Anh ấy quản lý để luôn vui vẻ bất chấp mọi thứ.
2. Cấu trúc Despite
Cấu trúc despite có thể đứng trước mệnh đề thứ nhất hoặc nằm giữa hai mệnh đề đấy nhé!
Cấu trúc despite được sử dụng như một giới từ đứng trước danh từ, các cụm danh từ, danh động từ và động từ thêm “ing” (V-ing).
( Hình ảnh về cách dùng và cách dùng “ despite”)
Khi cấu trúc Despite đứng ở đầu câu thì phải kết thúc mệnh đề bằng một dấu phẩy (,).
Despite + Noun/Noun Phrase/V-ing, Clause
Ví dụ:
- Despite raining, it is still sunny.
- Dù mưa nhưng trời vẫn nắng.
- Despite Lan’s perfect personality, I still don’t like her
- Mặc cho tính cách hoàn hảo của Lan, tôi vẫn không thích cô ấy.
- Despite my team’s effort, they couldn’t find out his whereabouts.
- Dù rất nỗ lực nhưng họ đã không thể tìm thấy anh ấy ở bất cứ đâu.
- Despite his English name, he is in fact Japan
- Mặc dù tên anh ấy là tiếng Anh, anh ấy trên thực tế là người Nhật.
S + V + …despite + Noun/Noun Phrase/V-ing.
- I still play basketball despite the pain in my hand.
- Tôi vẫn chơi bóng rổ mặc dù bị đau ở tay.
- My mother still works hard despite her old age.
- Mẹ tôi vẫn làm việc rất chăm chỉ mặc cho độ tuổi của bà ấy.
- He still gets attacked online despite being a fan-favorite.
- Cô ấy vẫn phải nhận “búa rìu dư luận” trên mạng dù được nhiều người yêu thích.
Despite + the fact that + S₁ + V₁, S₂ + V₂.
- Despite the fact that I’ve been told to, dad made me mow the lawn this whole evening.
- Đúng là mẹ có dặn, nhưng mà con bị bố sai đi cắt cỏ ở vườn cả chiều nay.
- Despite the fact that it rained heavily, we still went to the concert.
- Mặc cho sự thật là trời mưa rất to, chúng tôi vẫn đi đến buổi hòa nhạc.
- Linda bought a new pair of shoes despite the fact that she already had 50 pairs.
- Linda đã mua một đôi giày mới mặc dù thực tế rằng cô ấy đã có 50 đôi rồi.
S₂ + V₂ + despite + the fact that + S₁ + V₁.
- She bought a new laptop despite the fact that she had had 2.
- Cô ấy mua một chiếc laptop mới mặc cho sự thật là cô ấy đã có 2 cái từ trước.
- Despite the fact that she does not have much money, he still buys an expensive bag.
- Dù không có nhiều tiền nhưng anh vẫn sắm cho mình một chiếc túi đắt tiền.
3. Bài tập về despite
1. My brother got the job _________ he didn’t expect to.
A. although
B. despite
2. _________ he told the absolute truth, no one would believe him.
A. Though
B. In spite of
3. Linda forgot her passport _________ having it on her list.
A.even though
B. despite
4. _________ it was sunny, it was quite a cold day.
A. Although
B. Despite
( Hình ảnh về một số bài tập cấu trúc “despite” trong tiếng Anh)
5. The goods were never delivered _________ the promise they had received.
A. even though
B. in spite of
6. Henry asked Linda to marry him _________ the fact that he’s a lot older than her.
A. though
B. in spite of
7.…………..the bad weather, she was on a school picnic.
A. Although B. Despite C. In spite
8.………….her illness, Lan went to school because she had an important exam.
A. In spite of B. Although C. But
9.……………he was very busy, my father cooked a great meal for us.
A.Despite B. In spite of C. Although
10. I still got a low grade……………I studied for my Math test.
A. although B. despite C. in spite of
11. They have so many cavities………….she brushes her teeth regularly.
A. in spite of B. even though C. despite
12.……………... .the heavy fog, they managed to get to the meeting on time.
A.But B. Although C. In spite of
13.………………. they played well, they couldn’t win the game.
A. Although B. Even though C. A&B
14.He still loves his wife……………….they broke up.
A.even though B. in spite of C. despite
15.The elevator was out of order so I had to use the stairs……………..being exhausted.
A. in spite B. despite C. A&B
16. She is not going to eat fast food…………..She’s starving.
A. although B. because C. even
Trên đây là những kiến thức về cấu trúc của “despite” trong tiếng Anh. Các bạn hãy cùng Studytienganh.com tìm hiểu các công thức của despite để sử dụng tiếng Anh thật thành thạo nhé! Chúc các bạn nắm bắt chắc những công thức của “despite” trong tiếng Anh nhé! Các bạn hãy cùng theo dõi những bài viết của Studytienganh.com để có thật nhiều kiến thức mới mẻ nhé!