Cách đọc Năm trong Tiếng Anh đầy đủ chi tiết nhất
Có một thực tế hiện nay là nhiều bạn khá lúng túng và khó khăn để nói về năm nào đó trong tiếng Anh dù cho đây là những kiến thức cơ bản nhất và quan trọng trong cuộc sống. Dù ở đâu, trong hoàn cảnh nào để học tiếng Anh với mục đích gì thì kiến thức về cách đọc năm trong tiếng Anh là thiết yếu. Để giải thích rõ ràng nhất cho người học, studytienganh đã tổng hợp chi tiết trong bài viết sau đây để bạn theo dõi.
Cách đọc số trong tiếng Anh
Để có thể đọc được năm trong tiếng Anh, trước hết chúng ta phải biết cách đọc các số nguyên bình thường bởi năm cũng được ký hiệu từ các số nguyên như trong tiếng Việt.
Số |
Tiếng Anh |
Phát âm |
Số |
Tiếng Anh |
Phát âm |
|
0 |
zero |
/ˈzɪərəʊ/ |
11 |
eleven |
/i’levn/ |
|
1 |
one |
/wʌn/ |
12 |
twelve |
/twelv/ |
|
2 |
two |
/tu:/ |
13 |
thirteen |
/’θə:’ti:n/ |
|
3 |
three |
/θri:/ |
14 |
fourteen |
/ˈfɔːtiːn/ |
|
4 |
four |
/fɔ:/ |
15 |
fifteen |
/’fif’ti:n/ |
|
5 |
five |
/faiv/ |
16 |
sixteen |
/sɪksˈtiːn/ |
|
6 |
six |
/siks/ |
17 |
seventeen |
/sɛv(ə)nˈtiːn/ |
|
7 |
seven |
/’sevn/ |
18 |
eighteen |
/eɪˈtiːn/ |
|
8 |
eight |
/eit/ |
19 |
nineteen |
/ˈnʌɪntiːn/ |
|
9 |
night |
/nait/ |
20 |
twenty |
/’twenti/ |
|
10 |
ten |
/ten/ |
30 |
thirty |
/’θə:ti/ |
|
50 |
fifty |
/’fifti/ |
*Lưu ý:
– Các số 40, 70, 80, 90 các bạn chỉ cần ghép một chữ số tương ứng + ty.
Ex: Fourty, seventy, eighty và ninety.
– Các số từ 21 – 29, 31 – 39, 41 – 49, 51 – 59, 61 – 69, 71 – 79, 81 – 89, 91 – 99 đọc dễ dàng với cách thêm số đằng sau
Ex: 21 – twenty one; 35 – thirty five; 48 – forty eight; 52 – fifty two; 69 – sixty nine; 73 – seventy three, …
Hình ảnh minh họa cho bài viết giải đáp cách đọc năm trong tiếng Anh
Cách đọc năm tiếng Anh đầy đủ
Biết được cách gọi của các số trong tiếng Anh thì việc đọc năm cũng trở nên dễ dàng và không hề có bất cứ khó khăn nào vì quy tắc của nó rất dễ nhớ và dễ hiểu.
-
Năm có một hoặc 2 chữ số: đọc như số nguyên trên bảng đã ôn tập
Ví dụ:
0 Zero
73 Seventy-three
-
Năm có 3 chữ số đọc là: số đầu tiên + 2 số tiếp theo
573 :Five seventy-three
-
Năm có 4 chữ số:
-Có 3 chữ số 0 ở cuối: (the year) + số đầu tiên + thousand
2000 (the year) two thousand
-Chữ số 0 ở thứ 2, 3 đọc là: 2 số đầu tiên + oh + số cuối
2008: twenty oh eight
Hoặc số đầu + thousand and + số cuối (Anh)
số đầu + thousand and + số cuối (Mỹ)
Ví dụ: 2008 đọc là:
two thousand and eight
two thousand eight
-Có chữ số 0 ở thứ 2
2 số đầu + 2 số tiếp theo
2018 : twenty eighteen
Hoặc:
số đầu + thousand and + 2 số cuối (Anh)
số đầu + thousand + 2 số cuối (Mỹ)
Ví dụ:
2018 two thousand and eighteen
two thousand eighteen
-Có chữ số 0 ở thứ 3 đọc là: 2 số đầu tiên + zero + số cuối
1902 nineteen oh two
Một số kiến thức bổ sung
Để phân biệt trước và sau công nguyên (lấy thời điểm chúa Giêsu ra đời) trong tiếng Anh cũng có cách để bạn phân biệt nhanh chóng.
Trước công nguyên gọi là Before Christ, sau khi đọc số năm bạn thêm BC vào sau
Sau công nguyên gọi là Anno Domini, thông thường sẽ không cần thêm vào sau số năm mà mặc định được hiểu là sau công nguyên, nhưng nếu muốn rõ ràng hơn, bạn có thể thêm ký hiệu AD đằng sau
Một cách gọi hay và ngắn gọn hơn khi nói về 10 năm là bạn thêm s vào sau số năm đó. Ví dụ: 1960s - thập niên 60, 1990s, 1940s,.....
Cách đọc năm trong tiếng Anh dễ dàng ghi nhớ và vận dụng
Bài tập ứng dụng nhanh
Đọc - viết tên các năm sau:
7 BC: ……………….
3 AD: ……………….
385: ……………….
1990s: ……………….
1501: ……………….
1900: ……………….
2012: ……………….
2004: ……………….
1103: ……………….
1048: ……………….
407: ……………….
Đáp án
7 BC: (the year) 7 BC
3 AD: (the year) 3 AD
385: three eighty-five
1990s: nineteen nineties
1502: fifteen oh one
1900: ninety hundred
2012: twenty twelve/ two thousand (and) twelve (Anh)
2004: two thousand (and) four
1103: eleven oh three
1048: ten forty-eight/ one thousand (and) forty-three.
407: four oh six.
Sau khi học kiến thức mà studytienganh chia sẻ bạn có thấy ấn tượng và dễ dàng ghi nhớ tự tin khi gọi năm trong tiếng Anh không? Hy vọng với các thông tin trên đây việc học tiếng Anh và sử dụng thực tế không còn là vấn đề lớn với mọi người