Bone Marrow là gì và cấu trúc cụm từ Bone Marrow trong câu Tiếng Anh

Trong Tiếng Anh, những từ bạn học thường sẽ là những từ được dùng để giao tiếp thông thường và những từ liên quan đến chuyên ngành mà bình thường bạn quan tâm bạn lại không biết nên học ở đâu. Với StudyTiengAnh, trang web học tiếng Anh sẽ giúp bạn học từ Tiếng Anh chuyên ngành một cách đơn giản và dễ hiểu nhất. Hôm nay, hãy cùng với StudyTiengAnh học về một từ chuyên ngành y học mới là Bone marrow để xem nghĩa của nó trong Tiếng Việt là gì nhé!!!!

1. Bone Marrow nghĩa là gì?

 

bone marrow là gì

bone marrow là gì

 

Bone marrow là từ chuyên ngành trong y học được dùng để chỉ về phần tủy xương.

Định nghĩa về Bone Marrow:

Tủy xương là mô mềm chứa nhiều chất béo ở giữa xương.

Về cách phát âm của Bone Marrow:

/bəʊn ˈmærəʊ/

Loại từ trong Tiếng Anh:

Danh từ không đếm được

 

2. Cấu trúc và cách dùng cụm từ Bone Marrow:

 

bone marrow là gì

bone marrow là gì

 

[Từ được dùng làm chủ ngữ chính trong câu]

  • Bone marrow is most often expected to have a donor because often diseases related to bone marrow infections can only wait for a marrow donor to be able to transplant to prolong their own life.
  • Tủy xương thường được mong đợi có người hiến nhiều nhất vì thường những bệnh liên quan đến nhiễm trùng tủy xương chỉ có thể đợi người hiến tủy để có thể ghép để kéo dài sự sống của bản thân.

Đối với câu này, cụm từ ”bone marrow” là chủ ngữ của câu ở dạng không đếm được nên sau nó là động từ to be “is”.

 

  • Bone marrow is donated in the hope of saving someone's life, but if the transplant is unsuccessful, it has been accepted practice to transfuse platelets in areas where concentrations are very low.
  • Tủy xương được hiến với hi vọng có thể cứu sống người khác nhưng nếu như việc ghép tủy sống không thành công thì họ đã được chấp nhận thực hành để truyền tiểu cầu ở những nơi nồng độ rất thấp

Đối với câu này, từ”Bone marrow” là chủ ngữ của câu do ở dạng không đếm được nên động từ to be phía sau là “is”.

 

[Từ được dùng làm tân ngữ trong câu]

  • They transplant the bone marrow of donors to treat people with leukemia, etc. Cancer patients often have to wait a long time and are lucky to have suitable marrow for them.
  • Họ ghép tủy của những người hiến tặng để chữa bệnh cho những người bị ung thư bạch cầu, ... Những người bệnh ung thư họ thường phải chờ đợi rất lâu và may mắn lắm mới có tủy phù hợp để ghép cho họ.

Đối với câu này, từ”the bone marrow of donors” là tân ngữ của câu bổ nghĩa cho cả câu làm câu rõ nghĩa hơn.

 

  • He has been waiting for bone marrow for a long time because he has leukemia and is waiting every day to have suitable marrow for transplantation to prolong his life but hope is fading.
  • Anh ấy chờ đợi tủy xương đã rất lâu rồi vì anh ấy bị bệnh ung thư bạch cầu và mong đợi từng ngày để có tủy thích hợp để ghép để kéo dài sự sống nhưng sự hi vọng đang mất dần.

Đối với câu này, từ “bone marrow” là tân ngữ trong câu bổ nghĩa cho cả câu làm câu rõ nghĩa hơn.

 

[Từ được dùng làm bổ ngữ cho chủ ngữ của câu]

  • What donors are lacking is bone marrow. Most people with the disease expect a bone marrow transplant because there are limited sources of marrow that cannot be obtained, so they expect a lot from a volunteer donor.
  • Thứ mà những nơi hiến tặng đang thiếu hụt đó chính là tủy xương. Hầu hết những người bị bệnh đều mong chờ có tủy ghép những nguồn tủy hạn hẹp không thể nào kiếm được nên họ mong đợi rất nhiều vào việc có người tình nguyện hiến tủy.

Đối với câu này, từ “bone marrow” làm bổ ngữ cho chủ ngữ “What donors are lacking”.

 

[Từ được dùng làm bổ ngữ cho giới từ]

  • About the bone marrow, to be able to find the right marrow to transplant for the patient, we can only wait. The source of marrow donor marrow is really small and the possibility of finding a suitable marrow is also very slim, but most of the patient's family members are very hopeful that a miracle will appear to save their family member.
  • Về tủy xương, để có thể tìm được tủy thích hợp để ghép cho người bệnh thì chỉ có thể chờ đợi. Nguồn tủy hiến tủy thật sự không nhiều và khả năng có thể kiếm được tủy thích hợp cũng rất mong manh nhưng hầu hết người nhà bệnh nhân họ đều rất mong đợi vào việc sẽ có điều kì diệu xuất hiện để cứu lấy người nhà họ.

Đối với câu này, từ “About” là giới từ và đứng sau nó là danh từ “the bone marrow ”. Danh từ phía sau bổ ngữ cho giới từ phía trước làm rõ nghĩa của câu.

 

3. Ví dụ Anh Việt của cụm từ Bone marrow:

 

bone marrow là gì

bone marrow là gì

 

  • He received two blood transfusions after a bone marrow transplant and wants a name so he can sue the donor.
  • Anh ấy đã nhận được hai lần truyền máu sau khi cấy ghép tủy xương và muốn có tên để anh ấy có thể kiện người hiến tặng.
  •  
  • Chemotherapy is working for cancer but is destroying her bone marrow, so the treatment has to change.
  • Hóa trị có tác dụng với bệnh ung thư nhưng đang phá hủy tủy xương của cô ấy , vì vậy phải thay đổi phương pháp điều trị.
  •  
  • All patients with multiple myeloma affecting the bone marrow.
  • Tất cả các bệnh nhân bị đa u tủy ảnh hưởng đến tủy xương.
  •  
  • Doctors couldn't find a match for a bone marrow transplant.
  • Các bác sĩ không tìm thấy điểm phù hợp để cấy ghép tủy xương.
  •  
  • The donor will then be asked to donate bone marrow.
  • Người hiến tặng sau đó sẽ được yêu cầu hiến tủy xương.

 

Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã có thể giúp bạn hiểu hơn về định nghĩa, cũng như cách sử dụng Bone Marrow trong Tiếng Anh nhé!!!




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !