Acquisition Cost là gì và cấu trúc cụm từ Acquisition Cost trong câu Tiếng Anh
"Acquisition cost " không phải là một trong những từ được sử dụng phổ biến nhất trong Tiếng Anh. Nhưng nếu biết cách sử dụng “Acquisition cost” tạo ra những hiệu ứng ngôn ngữ tuyệt vời, giúp bạn ghi điểm cao trong mắt người đối diện, nhưng cũng rất dễ gây nhầm lẫn. Để sử dụng một cách nhuần nhuyễn động từ này, hãy cũng theo dõi bài viết dưới đây nhé.
1. Định nghĩa của “Acquisition cost” trong Tiếng Việt
(Hình ảnh minh họa cho Acquisition cost)
Nghĩa : “Acquisition cost” trong Tiếng Việt là chi phí toàn bộ để mua một tài sản. Các chi phí này bao gồm phí vận chuyển, thuế bán hàng và phí hải quan, cũng như chi phí chuẩn bị mặt bằng, lắp đặt và thử nghiệm. Khi mua tài sản, chi phí mua lại có thể bao gồm phí khảo sát, đóng phí và trả các khoản nợ.
Ví dụ:
- Oh, you got a new TV? How Much is it? - I don’t know, my mom bought it, but it is written here that the acquisition cost was 100$, so that is that total.
- Ồ, bạn có một chiếc TV mới? Cái này giá bao nhiêu? - Tôi không biết, mẹ tôi đã mua nó, nhưng ở đây có ghi rằng chi phí toàn bộ là 100 đô la, vì vậy đó là tổng số.
- That TV only cost 50$?? That is unbelievable. - No, that is not the acquisition cost. It doesn’t contain tax and delivery fee.
- TV đó chỉ có giá 50 $ ?? Đó là điều không thể tin được. - Không, đó không phải là chi phí toàn bộ. Nó không bao gồm thuế và phí giao hàng.
-
Acquisition costs provide a reflection of the real amount paid for fixed assets before sales tax is applied, for expenses related to the acquisition of a new customer, or for the takeover of other firms.
-
Chi phí mua lại phản ánh số tiền thực trả cho tài sản cố định trước khi áp dụng thuế bán hàng, cho các chi phí liên quan đến việc mua lại một khách hàng mới hoặc cho việc tiếp quản các công ty khác.
-
-
Acquisition cost is useful because it recognizes a more realistic cost on a company's financial statements than using other measures.
-
Chi phí mua lại hữu ích vì nó ghi nhận chi phí thực tế hơn trên báo cáo tài chính của công ty so với việc sử dụng các thước đo khác.
-
-
Except the price paid for the asset itself, additional costs may also be considered part of acquisition because these costs are directly tied to the acquisition process.
-
Ngoại trừ giá trả cho chính tài sản, các chi phí bổ sung cũng có thể được coi là một phần của quá trình mua lại vì những chi phí này gắn liền trực tiếp với quá trình mua lại.
2. Cấu tạo của từ Acquisition cost
(Hình ảnh minh họa cho Acquisition cost)
Acquisition cost được cấu tạo từ hai danh từ, trong đó “acquisition” nghĩa là “thứ gì đó mà ai đó hoặc một tổ chức nào đó mua” trong đó “cost” nghĩa là giá trị (tiền nong) của món hàng. Từ đó ta có thể thấy kết hợp hai từ này ta có lớp nghĩa số tiền để mua một sản phẩm nào đó, khá tương tự với lớp nghĩa gốc của từ này.
Ngoài “ Acquisition cost”, ta còn có các cụm từ khác bằng đầu với “Acquisition” như:
Word |
Meaning |
Example |
bootstrap acquisition |
cách mua một công ty bằng cách mua một số cổ phần của nó, sau đó sử dụng những cổ phần đó làm tài sản thế chấp cho một khoản vay để mua số cổ phần còn lại |
|
bank acquisition |
việc mua một ngân hàng của một ngân hàng khác, thường là lớn hơn, |
|
data acquisition |
hoạt động thu thập thông tin, đặc biệt là sử dụng máy tính |
|
compulsory acquisition |
một tình huống trong đó chính phủ có quyền hợp pháp để mua tài sản tư nhân với giá hợp lý khi nó sẽ được sử dụng cho một thứ gì đó sẽ được sử dụng cho công chúng, ví dụ như một con đường mới |
|
customer acquisition |
quá trình thu hút khách hàng mới, ví dụ, bằng cách quảng cáo |
|
language acquisition |
quá trình học một ngôn ngữ mà không được dạy |
|
land acquisition |
hành động mua một cái gì đó chẳng hạn như một công ty, một tòa nhà hoặc một mảnh đất |
|
major acquisitions |
thứ gì đó được mua bởi một công ty, chẳng hạn như một công ty khác, một tòa nhà hoặc một mảnh đất |
|
3. Customer acquisition cost là gì?
(Hình ảnh minh họa cho Acquisition cost)
-
Định nghĩa: là số tiền trung bình mà một công ty chi tiêu để có được mỗi khách hàng mới, ví dụ: bằng cách quảng cáo.
-
Customer acquisition cost được tính bằng công thức sau: CAC= (Cost of sale + Cost of Marketing)/ New Customers Acquired
Vậy là chúng ta đã điểm qua những nét cơ bản trong định nghĩa và cách dùng của từ “Acquisition cost” rồi đó. Tuy chỉ là một động từ cơ bản nhưng biết cách sử dụng linh hoạt “Acquisition cost” sẽ mang đến cho bạn những trải nghiệm sử dụng ngoại ngữ tuyệt vời với người bản xứ đó. Hy vọng bài viết đã mang đến cho bạn những thông tin bổ ích và cần thiết đối với bạn. Chúc bạn thành công trên con đường chinh phúc tiếng anh.