"Luật Nhân Quả" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
Luật nhân quả là một trong những học thuyết phổ biến của Phật giáo. Trong thực tế cuộc sống hằng ngày có vô vàn những điều xảy ra xung quanh chịu sự chi phối của Luật nhân quả nhưng đôi khi chúng ta không hề hay biết. Hôm nay, Studytienganh sẽ cùng các bạn về quy luật cũng như tên gọi trong Tiếng Anh của Luật nhân quả nhé!
1. Luật nhân quả trong tiếng anh là gì?
Trong Tiếng Anh, Luật nhân quả được gọi là The law of cause and effect.
Hình ảnh minh họa Luật nhân quả
2. Thông tin chi tiết về từ vựng
Về phát âm:
- The law of cause and effect được phát âm là / ði lɔ: ɔv kɔ:z ænd i'fekt/.
Nghĩa Tiếng Anh
- The law of cause and effect can be understood as when we do good deeds, doing things that benefit others is also benefiting ourselves. And vice versa, when we harm others, we are also harming ourselves.
Nghĩa Tiếng Việt
- Luật nhân quả có thể được hiểu là khi chúng ta làm việc tốt, làm điều có lợi cho người khác cũng chính là làm lợi cho mình. Và ngược lại, khi chúng ta làm hại người khác thì cũng chính là tự hại chính mình.
3. Các ví dụ anh – việt
Ví dụ:
- The law of cause and effect keeps spinning in a circle that never ends because people keep creating causes and then having to pay the results. Therefore, the Law of Cause and Effect reincarnation from life to life and sometimes death is not the end.
- Luật nhân quả cứ xoay vần thành một vòng tròn mà chẳng bao giờ chấm dứt vì con người cứ tạo ra nhân rồi phải trả quả. Chính vì thế, Luật nhân quả luân hồi từ kiếp này sang kiếp khác và đôi khi chết cũng không phải là hết.
- The Law of Cause and Effect is the natural law of heaven and earth, very fair and unbiased for anyone. Everything we possess or experience from birth to growing up in this life is the result of actions or things we created in previous lives.
- Luật Nhân Quả là quy luật tự nhiên của trời đất, rất công bằng và không thiên vị bất kỳ ai. Tất cả những gì chúng ta sở hữu hay trải qua từ khi sinh ra cho đến khi lớn lên ở kiếp này đều là kết quả của những hành động hay những thứ chúng ta tạo ra ở kiếp trước.
Luật nhân quả luôn công bằng với tất cả mọi người
- According to the Buddhist concept, the law of cause and effect is due to a combination of vows and karma. This can be understood as in the previous life, two people made a vow, promised to marry in the next life or one of the two people wanted to repay the favor and committed themselves to love and care for each other.
- Theo quan niệm của Phật Giáo, luật nhân quả vợ chồng là do sự kết hợp giữa lời thề nguyện và do nghiệp lực tạo thành. Điều này có thể được hiểu là ở kiếp trước, hai người đã thề nguyện, hẹn kiếp sau sẽ kết thành phu thê hoặc một trong hai người muốn đền ơn mà cam tâm tình nguyện yêu thương và chăm sóc đối phương.
- The law of cause and effect does not have an enforcer to punish or imprison anyone, but it most accurately judges the court of each person's conscience. Therefore, the Law of Cause and Effect is very fair and does not favor anyone. If you do evil then you must pay for it.
- Luật nhân quả không có người thi hành bắt phạt hay giam cầm tù tội bất kỳ ai cả, nhưng nó lại phán xét chính xác nhất toà án lương tâm của mỗi người. Vì thế, Luật nhân quả rất công bằng và không thiên vị một ai. Nếu bạn làm điều ác thì bạn phải trả giá cho hành động đó.
- The law of cause and effect gives us great meaning. That is to be diligent in doing good, to always have good thoughts so that we can enjoy good things in the future. Whoever is complaining or crying for someone, please forgive and be tolerant so that we too will be tolerated by others in the future or in the next life.
- Luật nhân quả mang đến cho chúng ta một ý nghĩa hết sức lớn lao. Đó chính là hãy siêng năng làm điều thiện, hãy luôn luôn có những ý nghĩ tốt đẹp để chúng ta có thể được hưởng những điều tốt đẹp về sau. Ai đang oán trách ai hay đang khóc than ai, hãy tha thứ và bao dung để chính ta cũng sẽ được người khác bao dung ở tương lai hoặc ở kiếp sau.
4. Một số từ vựng tiếng anh liên quan về luật nhân quả
Cụm từ/ Thành ngữ |
Nghĩa Tiếng Việt |
Cause and effect |
Nguyên nhân và kết quả |
Causal |
Tính nhân quả |
Karma |
Nghiệp chướng hay quả báo |
Good thing |
Điều lành |
Evildoing |
Điều ác |
Even the score |
Bạn sẽ đối xử với người khác theo đúng những gì mà họ đã đối xử với bạn |
You reap what you sow |
Gieo nhân nào thì gặt quả đó |
What goes around comes around |
Nhân nào quả nấy, gậy ông đập lưng ông |
Chickens come home to roost |
Ác giả ác báo |
Come to bad end |
Kết quả cho những hành động xấu xa |
Face the music |
Đối mặt với những hậu quả đã gây ra |
Lie in the bed that you made |
Tự đào huyệt chôn mình |
Your today is the result of your yesterday and tomorrow depends on what you do today |
Ngày hôm nay của bạn là kết quả của ngày hôm qua và ngày mai sẽ phụ thuộc vào những gì mà bạn làm ngày hôm nay |
You reap what you sow ( Gieo nhân nào thì gặt quả đó)
Luật nhân quả không phải không tồn tại, chỉ là thời gian càng dài thì “quả” mà chúng ta nhận được càng lớn mà thôi. Mong rằng tôi và bạn, khi chúng ta làm việc gì hãy nghĩ đến hậu quả sau này, bởi vì có gieo nhân ắt sẽ có gặt quả. Trái ngọt hay trái đắng, tất cả phụ thuộc vào hạt giống ban đầu chúng ta đã gieo trồng.