Cấu trúc và cách dùng từ Hide trong câu tiếng Anh
Việc học từ vựng trong tiếng Anh có thể coi là một mảng khá thú vị đối với một số người học nhưng cũng là một thách thức lớn với số khác bởi việc phải ghi nhớ lượng kiến thức rất nhiều. Tuy nhiên, nếu chúng ta muốn sử dụng ngôn ngữ một cách thông thạo và linh hoạt nhất, ta cần nắm vững mảng từ vựng một cách vững chắc. Tiếp nối chuỗi bài học về từ vựng, hôm nay chúng ta hãy cùng tìm hiểu về một từ vô cùng thú vị trong tiếng Anh đó chính là Hide: cách phát âm là gì? Từ Hide có những nghĩa gì? Sử dụng nó như thế nào trong câu? Hãy cùng Studytienganh.vn tìm hiểu những kiến thức mới mẻ thú vị trong bài học này nhé!
1. Hide có nghĩa là gì?
Cách phát âm của từ Hide là /haɪd/
Hide có thể coi là một từ “đa chức năng” khi nó có thể đóng vai trò vừa là một danh từ vừa là một động từ trong câu. Chính vì thế nên từ Hide có rất nhiều nghĩa khác nhau mà chúng ta cần phải ghi nhớ để sử dụng linh hoạt trong mọi ngữ cảnh
Khi là một động từ, từ Hide có tới 4 nghĩa khác nhau:
Hide - che, giấu ai hay thứ gì đó để không bị nhìn thấy
Hide - đặt thứ gì đó ở một nơi mà người khác không thể nhìn thấy hay tìm thấy
Hide - đến một nơi nào đó mà ai đó hi vọng sẽ không bị tìm thấy
Hide - giữ bí mật về điều gì đó, đặc biệt là cảm xúc
Ngoài 4 nghĩa đã được nêu trên, khi là một danh từ, từ Hide cũng có các nghĩa sau:
Hide - dùng để chỉ một nơi mà mọi người có thể quan sát động vật hoặc chim mà không bị chúng phát hiện
Hide - da động vật, được dùng để bán hoặc sử dụng làm da
Hide - dùng để chỉ cuộc sống của ai đó khi họ đang gặp khó khăn
Hình ảnh minh họa cho từ Hide
2. Ví dụ cho từ Hide
-
It has been 10 years since she last met her mother and it’s too hard for them to hide their emotions.
-
Đã 10 năm rồi kể từ lần cuối cô ấy được gặp mẹ mình và thực sự rất khó để cho họ có thể che giấu cảm xúc của mình.
-
-
Recently he has dealt with a number of problems so he just wanted to run away and hide himself from all things.
-
Dạo gần đây anh ta phải xử lý rất nhiều vấn đề khác nhau, vì vậy anh ta chỉ muốn bỏ đi và chạy trốn khỏi tất cả mọi thứ.
-
-
Knowing that her friends were passing by, Jessie immediately hid her face in her hands for fear of being recognized.
-
Biết rằng đám bạn đang đi ngang qua, Jessie ngay lập tức lấy tay che mặt để tránh bị phát hiện ra.
-
-
It took me hours to find Jack’s house on the outskirts as his house was hidden by a lot of tall trees.
-
Tôi mất vài tiếng đồng hồ để tìm ra nhà của Jack ở ngoại ô bởi vì nhà anh ta bị rất nhiều cây che kín.
-
-
Instead of telling all the things, I would rather you hid the truth because I’m afraid that it can hurt those people.
-
Thay vì nói ra tất cả mọi thứ, tôi muốn bạn giấu sự thật kia đi bởi tôi e là nó có thể làm tổn thương những con người kia.
Hình ảnh minh họa cho từ Hide
3. Từ vựng liên quan đến từ Hide
Từ vựng |
Ý nghĩa |
hide (one’s) head in the sand |
tránh hoặc cố tránh một tình huống bằng cách coi như nó không tồn tại. Cụm từ này được suy ra từ một niềm tin phổ biến nhưng sai lầm rằng đà điểu vùi đầu vào cát khi sợ hãi, để tránh bị phát hiện |
have a hide like a rhinoceros |
có khả năng lờ đi những lời chỉ trích của người khác |
haven’t seen hide nor hair of (someone or something) |
không thấy dấu vết của ai hay cái gì đó |
hide in plain view |
không bị nhìn thấy dù đang ở tầm nhìn rõ ràng và không bị hạn chế |
hide (one’s) light under a bushel |
không tận dụng và sử dụng tài năng của mình |
nail (one’s) hide to the wall |
trừng phạt, khiển trách ai đó một cách nghiêm khắc vì hành vi sai trái hoặc vi phạm điều gì đó |
hide a multitude of sins |
che giấu những điều không hấp dẫn hoặc đang có vấn đề |
save (one’s) own hide |
cứu hoặc bảo vệ bản thân khỏi rắc rối, nguy hiểm hay khó khăn và không quan tâm đến lợi ích của người khác |
go into hiding |
cố gắng tránh bị phát hiện bằng cách ẩn nấp ở một nơi đặc biệt mà không người nào biết đến |
Hình ảnh minh họa cho từ Hide
Qua bài học vừa rồi cùng Studytienganh.vn, chắc hẳn chúng ta đã bỏ túi cho mình không ít kiến thức tiếng Anh vô cùng thú vị về từ Hide phải không nào? Mặc dù từ Hide không phải là một từ vựng dễ nhớ bởi nó có rất nhiều nghĩa và nhiều cách sử dụng trong những ngữ cảnh khác nhau, tuy nhiên chúng mình tin rằng, nếu ta có cách ôn tập phù hợp với bản thân, chúng ta có thể dễ dàng nắm vững bất kỳ một từ vựng nào đi nữa. Hi vọng những chia sẻ trên đã phần nào giúp cho chúng ta có thêm động lực để tìm hiểu nhiều hơn và thêm phần yêu thích môn học tiếng Anh tuy khó nhằn nhưng cũng đầy ý nghĩa nhé!