Cấu Trúc và Cách Dùng từ Finish trong câu Tiếng Anh
Xin chào các bạn, Chúng ta lại gặp nhau tại studytienganh rồi. Hôm nay như tiêu đề bài viết thì chúng ta cùng khám phá động từ finish là gì. Các bạn đã biết gì về finish rồi nhỉ ? Nếu không biết gì về cụm từ này thì chúng ta cùng đọc bài viết để hiểu rõ hơn nhé, còn nếu các bạn đã biết một ít về cụm từ này thì cũng đừng bỏ qua bài viết. Bởi vì trong bài viết ở phần đầu chúng ta sẽ tìm hiểu về finish là gì ? Mình nghĩ phần này sẽ có kha khá các bạn biết rồi đấy! Nhưng đến phần thứ hai chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về cấu trúc và cách dùng , khá là thú vị đấy!. Và để các bạn có thể áp dụng cụm từ vào trong giao tiếp hoặc các bài viết nên studytienganh đã cung cấp cho các bạn một các ví dụ anh-việt đi kèm với các cấu trúc. Sau đó, last but not least, phần cuối cùng nhưng không kém quan trọng mình sẽ đưa ra cho các bạn một số cụm động từ kết hợp với finish. Các bạn đã hứng thú chưa? Vậy còn chần chừ gì nữa ? Cùng đi vào bài viết với mình nào!
Finish nghĩa là gì
Ảnh minh họa finish là gì
- Finish có cách phát âm theo IPA theo Anh Anh là /ˈfɪnɪʃ/
- Finish có cách phát âm theo IPA theo Anh Mỹ là /ˈfɪnɪʃ/
Chúng ta có cách chia động từ finish như sau : finish - finished - finished
Finish có nghĩa là hoàn thành, kết thúc.
Chúng ta cùng đi vào phần hai để tìm hiểu rõ về cấu trúc và cách dùng cụm từ finish nhé!
Cấu trúc và cách dùng Finish
Đầu tiên, finish vừa là một ngoại động từ, nội động từ dùng để diễn tả ngừng làm điều gì đó hoặc làm điều gì đó vì nó đã hoàn thành.
Ảnh minh họa finish là gì
Chúng ta có cấu trúc :
Finish something
Finish doing something
Ví dụ :
-
She finished foreign language university last year.
-
Cô ấy đã kết thúc việc học tại trường đại học ngoại ngữ năm ngoái.
-
Let me just finish what I'm doing.Then, I can go out with you.
-
Cứ để tôi hoàn thành xong việc đang làm đã. Sau đó, tôi có thể đi ra ngoài với cô.
-
Be quiet! The manager hasn't finished speaking.
-
Im lặng đi! Quản lý vẫn chưa nói xong mà.
Finish còn được dùng để diễn tả kết thúc một cái gì đó.
Với cách dùng này, chúng ta thấy finish thường dùng với cấu trúc :
finish with something
Ví dụ:
-
The play finished with claps from the audience.
-
Vở kịch kết thúc với những tràng vỗ tay của khán giả.
-
The movie finished at 10.30 pm. Then, we rushed home so that my mother didn’t shout at us.
-
Bộ phim kết thúc lúc 10h30. Sau đó, chúng tôi vội vã về nhà để mẹ không la hét chúng tôi.
Cách dùng thứ 3 finish là một ngoại động từ, dùng để diễn tả hành động ăn hoặc nốt những gì còn sót lại.
Ảnh minh họa finish là gì
Với nghĩa này chúng ta dùng với cấu trúc :
finish something off
finish something up
Ví dụ:
-
He finished off his beer glass with one large gulp.
-
Anh ấy uống cạn ly bia của mình với một ngụm lớn
-
My son finishes up his breakfast, I bring him to school right away.
-
Con trai tôi vừa ăn nốt xong bữa sáng, tôi liền đưa anh ấy đến trường.
Finish còn được để chỉ về trạng thái hoặc vị trí cụ thể khi kết thúc cuộc đua hoặc cuộc thi.
Với cách dùng này, finish thường được theo sau bởi tính từ, trạng từ
Finish + adj/adv
Ví dụ:
-
How glad she was when she finished second !!
-
Cô ấy đã rất vui khi khi về vị trí thứ nhì
-
The football team finished the season in ninth position.
-
Đội bóng hoàn thành mùa giải ở vị trí thứ 9.
Nghĩa cuối cùng này mình chắc chắn các bạn sẽ bất ngờ về cách dùng của nó. Finish còn dùng khi khiến ai đó mệt mỏi hoặc mất kiên nhẫn đến mức họ không thể làm gì nữa.
Với cách dùng này chúng ta dùng với cấu trúc
Finish someone off
Ví dụ:
-
Riding Hai van pass really finished me off.
-
Đạp xe lên đèo Hải Vân thật sự rút cạn kiệt sức tôi.
-
Parents' quarrels have finished me.
-
Những trận cãi vã của ba mẹ đã làm tôi thấy mệt mỏi.
Một số cụm từ liên quan
Sau đây, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu một vài cụm động từ của finish trong tiếng Anh nhé. Mình liệt kê dưới dạng bảng từ đó giúp các bạn có thể dễ dàng nhớ và phân biệt các cụm động từ hơn.
Cụm động từ tiếng Anh |
Nghĩa tiếng Việt |
finish with somebody |
kết thúc một mối quan hệ với ai |
finish with something |
không cần sử dụng đến vật gì nữa |
finish off |
làm cho việc gì đó hoàn thành bằng cách làm công đoạn cuối |
Ví dụ:
-
I’ve finished with him. I miss him.
-
Tôi đã chia tay với anh ấy. Tôi nhớ anh ấy.
-
Have you finished with that magazine?
-
Bạn có cần cuốn tạp chí kia nữa không ?
-
I want to finish off this essay before I go to bed.
-
Tôi muốn hoàn thành bài luận này trước khi đi ngủ.
Bài viết đến đây là hết rồi. Cảm ơn các bạn đã đồng hành cùng mình đến tận cuối bài viết. Chúc các bạn một ngày học tập vui vẻ, và một tuần học tập năng suất. Kiến thức của các bạn là động lực viết bài của chúng mình mỗi ngày. Lời cuối, xin chào và hẹn gặp lại các bạn trong các bài bổ ích sau.