Cấu Trúc và Cách Dùng từ Run trong câu Tiếng Anh
Có thể thấy, “run” là một từ vựng vô cùng phổ biến đối với những người học tiếng Anh và nó cũng có tần suất xuất hiện nhiều từ giao tiếp trong cuộc sống hàng ngày cho đến các đề thi, đề kiểm tra. Tuy vậy bạn đã thật sự hiểu rõ về cấu trúc cũng như cách dùng của từ vựng này hay chưa? Và các ví dụ liên quan đến nó là gì? Hãy đọc bài viết dưới đây để có thể tìm hiểu xem “run” có điểm gì đặc biệt nhé!
1. Run trong tiếng Anh có nghĩa là gì?
-
Về phát âm, run trong tiếng Anh có phát âm là /rʌn/
-
-
Về ý nghĩa, run được dịch là di chuyển (nhanh hơn đi bộ), bằng cách thực hiện các bước nhanh, trong đó mỗi chân được nhấc lên trước khi bàn chân tiếp theo chạm đất.
(Hình ảnh minh họa cho Run trong tiếng Anh)
Ví dụ:
-
Would you run to the post office and help me send a letter?
-
Bạn có thể chạy đến bưu điện và giúp tôi gửi một lá thư?
-
-
He ran fast to catch up with the bus.
-
Anh ấy chạy nhanh để đuổi kịp xe bus.
-
-
Running is my positive habit every morning.
-
Chạy bộ là thói quen tích cực của tôi vào mỗi buổi sáng.
2. Cụm động từ phổ biến với Run trong tiếng Anh
Cụm động từ |
Nghĩa tiếng Việt |
Run across |
Chạy ngang qua; gặp ai đó bất ngờ hoặc là trải qua điều gì đó bất ngờ |
Run after |
Đuổi theo ai đó hoặc là thứ gì đó đang rời xa bạn |
Run against |
Đi ngược lại, chống đối, trải qua một khó khăn bất ngờ |
Run along |
Nói với trẻ em để bảo chúng đi đi, rời đi, tránh xa ra |
Run around |
Chạy vòng quanh hoặc là theo nhiều hướng khác nhau trong một khu vực nhất định; rất bận rộn làm nhiều việc hoặc các hoạt động khác nhau ở nhiều nơi khác nhau |
Run away |
Rời khỏi một địa điểm/một người nào đó một cách bí mật và đột ngột (thường là vì bạn không còn cảm thấy hạnh phúc, hài lòng nữa), hay có thể nói cách khác là chạy trốn, bỏ đi |
Run away with |
Chạy trốn cùng ai đó người mà bạn muốn ở bên cạnh; giành chiến thắng trong một cuộc thi, trò chơi, hoặc giải thưởng nào đó một cách rất dễ dàng |
Run by |
Nói với ai đó về điều gì đó, để đảm bảo rằng họ hiểu hoặc chấp thuận hay dùng để yêu cầu ai đó lặp lại, nhắc lại những gì họ vừa nói |
Run down |
Đi xuống, hao mòn, trong tình trạng hư hỏng, hư nát một cách nhanh chóng, nói đến tình trạng của ai hoặc cái gì đó; chỉ trích ai đó, đặc biệt là theo một cách không công bằng; đuổi theo và bắt ai đó/cái gì đó; xem xét lại một cái gì đó từ trên xuống dưới, chẳng hạn như một danh sách |
Run in |
Có một cuộc tranh cãi nghiêm túc với ai đó hoặc là bạn gặp rắc rối với ai đó |
Run into |
Gặp ai đó bạn biết hoặc trải nghiệm một cái gì đó một cách tình cờ, không có kế hoạch từ trước; va chạm với một cái gì đó. Ngoài ra ta có thể dùng run into để chỉ những tình huống bất lợi |
Run off |
Đột nhiên, bất chợt rời khỏi một nơi hoặc một người nào đó, hoặc in hay sao chép cái gì đó một cách nhanh chóng |
Run on |
Tiếp tục trong một thời gian dài, đặc biệt là đã qua thời gian hoàn thiện dự kiến; nếu nói thời gian run on, thì nó mang nghĩa là dường như trôi qua nhanh chóng |
Run out/ Run out off |
Chạy ra, tuôn trào ra; hoặc chỉ cái gì đó đã cạn kiệt, đã được sử dụng hoặc nó đã hoàn thành, không còn lại gì |
Run over |
Tiếp tục sau quãng thời gian kết thúc dự kiến; giải thích điều gì đó cho ai hoặc nhanh chóng lặp lại hoặc đưa ra những điểm chính của điều gì đó; đánh và lái xe qua người nào đó hoặc vật gì đó; nếu nói về một chất lỏng, thì run over có nghĩa là chất lỏng đó chảy qua các cạnh của thứ gì đó, bởi vì nó có quá nhiều |
Run through |
Chạy qua, đâm xuyên qua; xem xét, kiểm tra hoặc giải quyết một số việc, đặc biệt là nhanh chóng; tiêu xài phung phí; hoạt động biểu diễn hoặc chơi một thứ gì đó từ đầu đến cuối để thực hành, tập dượt nó |
Run to |
Đạt được số lượng, cấp độ hoặc kích thước cụ thể; có đủ tiền để mua thứ gì đó hoặc (thu nhập, v.v.) đủ để mua thứ gì đó |
Run up |
Chạy nhanh đến chỗ người nào đó; tiếp tục thêm một số tiền nhỏ vào một số tiền còn nợ cho đến khi tổng số tiền trở nên rất cao; nhanh chóng làm một cái gì đó chẳng hạn như một bộ quần áo từ vật liệu (khâu vá); sự tăng giá nhanh, đột ngột và bất ngờ |
Run up against |
Trải qua khó khăn bất ngờ hoặc gặp người khó đối phó bởi vì một tình huống cụ thể |
Run with |
Chấp nhận một cái gì đó, ý kiến nào đó, bắt đầu sử dụng nó và phát triển nó hơn nữa |
(Hình ảnh minh họa cho Run trong tiếng Anh)
Kết lại, bài viết vừa rồi là sơ lược về toàn bộ cấu trúc và cách sử dụng của “run” trong tiếng Anh. Studytienganh hy vọng rằng các bạn đã biết cách vận dụng từ vựng này một cách chính xác để tự tin hơn trong giao tiếp. Hãy note lại các kiến thức quan trọng để ghi nhớ nó lâu hơn các bạn nhé. Đừng quên theo dõi và ủng hộ chúng mình trong các bài viết tiếp theo, chúc các bạn học tốt và luôn giữ niềm đam mê với tiếng Anh!