Cấu trúc và cách dùng This is the first time trong Tiếng Anh
Để giới thiệu về lần đầu tiên chúng ta làm gì đó, hoặc kể lại sự kiện đó cho người khác nghe, chúng ta thường hay dùng cấu trúc với “This is the first time”. Ngày hôm nay, các bạn hãy cùng Studytienganh cùng nhau tìm hiểu thêm về cấu trúc và cách sử dụng This is the first time trong tiếng Anh nhé.
1. Time Là gì?
Danh từ.
Chúng ta sử dụng “time” để ám chỉ những gì được đo bằng phút, giây, giờ , năm nói chung, … Nhìn chung trong nghĩa này, time là danh từ không đếm được:
Ví dụ:
- How much time do we have for this project?
- Children nowadays spend more time watching TV than playing.
Những cũng có một số trường hợp ngoại lệ, có thể được dùng như một danh từ đếm được:
- At a time in our history when technology is developing so fast, we can’t afford not to invest in Information Technology.
- I haven’t seen Brian for a long time.
Cùng học về time và This is the first time trong tiếng Anh nhé!
Khi dùng để nói về thời gian đồng hồ cụ thể, time là danh từ đếm được, chúng ta không thể dùng hour để thay thế cho time trong trường hợp này.
- What time is it now?
Không dùng: What hour is it?
- I’ve ordered a new computer and it’ll be here in a week’s time.
Chúng ta thường diễn đạt với time để ám chỉ đến những sự kiện đã diễn ra trong quá khứ: (the time, the time that, the time when):
- Remember the time your phone went off at Olivia and John’s wedding?
Động từ.
Time còn đứng vai trò của một động từ, Động từ time được dùng là lập kế hoạch, sắp xếp các công việc diễn ra theo ý mình, đo quãng thời gian thực hiện công việc hoặc thực hiện một hành động tại một thời điểm cụ thể.
Ví dụ:
- The first track race is timed for 11.15
- We were timed and given certificates according to our speed
- With clause ‘I timed how long it took to empty that tanker
2. Cấu trúc và cách dùng This is the first time trong tiếng Anh.
Khi sử dụng This is the first time để diễn đạt một câu phức với ý nghĩa đây là lần đầu tiên làm gì đó. Cấu trúc như sau:
This is the first time + (that) + S + have/has + Verb (PP)
Theo sau This is the first time là một mệnh đề phải được chia ở thì hiện tại hoàn thành. Mô tả rằng việc chủ thể đang làm là lần đầu tiên, chưa từng có tiền lệ trước đây. Bản thân “This is the first time cũng đã là một mệnh đề hoàn chỉnh rồi, ta có thể “that” làm từ dùng để nối hai mệnh đề lại với nhau. Ta cũng có thể lượt bỏ “that” để câu ngắn gọn nhưng vẫn đủ nghĩa.
Ví dụ:
- This is the first time that I've ever eaten pizza. (Đây là lần đầu tiên tôi được ăn pizza)
- This is the first time we have visited this place. (Lần đầu tiên tôi đến thăm nơi này)
- This is the first time he has ever sent me a letter. (Đây là lần đầu anh ấy gửi thư cho tôi)
- This is the first time I have read a romantic story. (Lần đầu tiên tôi đọc một tiểu thuyết lãng mạn)
Sử dụng This is the first time trong tiếng Anh
Chúng ta cũng có thể dùng “This was” thay cho “This is”, hoặc thay thế “This” bởi “It” hoặc một danh từ chỉ thời gian khác để câu mang ý nghĩa đầy đủ hơn.
Ví dụ:
- Last Tuesday was the first time that I have done it. (Thứ ba tuần trước là lần đầu tiên tôi hoàn thành nó)
- Right now is the first time that I have done it. (khoảnh khắc ngay lúc này là lần đầu tiên tôi hoàn thành điều đó)
- It is the first time I have tasted pheasant (Đó là lần đầu tiên tôi được nếm mùi vị đó)
- It was the first time he have been on board a ship. (Lần đó là lần đầu tiên tôi được đi thuyền)
Chúc các bạn học tốt Tiếng Anh!
Phúc Nguyễn.