Jot Down là gì và cấu trúc cụm từ Jot Down trong câu Tiếng Anh
Tiếp tục chuỗi những cụm động từ trong tiếng Anh, hôm nay Studytienganh.vn sẽ mang lại cho các bạn thêm một cụm động từ mới đó là: “jot down”. Có lẽ cụm động từ này cũng còn khá lạ lẫm đối với một số bạn đọc. Nhưng đừng lo! Hãy theo dõi bài viết này của chúng mình để có thêm kiến thức về “ jot down” nhé!
Bài viết này bao gồm 3 phần chính:
- Phần 1: “Jot down” có nghĩa là gì? Ví dụ minh họa của Jot down
- Phần 2: Cấu trúc và cách sử dụng của “ Jot down”
- Phần 3: Một số cụm động từ đi với “ Down”
Đến với phần đầu tiên ngay bên dưới đây nhé!
1. “Jot down” có nghĩa là gì? Ví dụ minh họa của” Jot down”
“ Jot down” là một cụm động từ của động từ “ Jot”. Nó được ghép lại bởi động từ “Jot” và giới từ “down”.
( Hình ảnh minh họa cho “ jot down”)
“ Jot down” khi được chia ở thì hiện tại nó có dạng là : “ Jot down”
“ Jot down” khi được chia ở thì quá khứ nó có dạng là: “ Jotted down”
“ Jot down” khi được chia ở thì tiếp diễn nó có dạng là: “ Jotting down”
Trong phiên âm tiếng Anh, nó được phiên âm theo chuẩn IPA đó là: /dʒɑt dɑʊn/
Với những bạn đã từng học qua khóa phát âm hoặc học về phiên âm quốc tế chắc chắn có thể đọc được luôn phiên âm trên đúng không. Nếu chưa từng học qua thì các bạn hãy tìm và học về phiên âm quốc tế IPA để luyện tập đọc phát âm nhé! Ngoài ra các bạn có thể luyện tập đọc bằng cách tra những trang từ điển uy tín để nghe audio sau đó có thể luyện tập theo nhé! Nếu muốn có một giọng phát âm chuẩn thì đừng quên luyện tập thật nhiều để từ đó cải thiện khả năng phát âm và biết thêm nhiều từ mới hơn nhé!
“ Jot down” mang ý nghĩa là: để viết một cái gì đó nhanh chóng
( Hình ảnh minh họa cho “jot down”)
Ví dụ:
- She'll just jot down the address for you.
- Cô ấy sẽ chỉ ghi lại địa chỉ cho bạn.
- I jotted down some notes during her speech.
- Tôi ghi lại một số ghi chú trong bài phát biểu của cô ấy.
- I'll jot down the message after I leave
- Tôi sẽ ghi lại tin nhắn sau khi tôi rời đi
- I jotted down his number on a scrap of paper but I can't find it now.
- Tôi đã ghi chú nhanh số điện thoại của anh ấy vào một mẩu giấy nhưng giờ tôi không tìm thấy nó.
2. Cấu trúc và cách sử dụng của “ Jot down”
( Hình ảnh minh họa cho “ Jot down”)
Jot something down: để viết nhanh điều gì đó trên một mảnh giấy để bạn nhớ nó.
Ví dụ:
- I carry a notebook so that I can jot down any ideas.
- Tôi mang theo một cuốn sổ để có thể ghi lại bất kỳ ý tưởng nào.
- Jot down important points that you want to refer to later.
- Ghi lại những điểm quan trọng mà bạn muốn tham khảo sau.
Phân biệt “ Jot down” và “ Write down”
- Jot down : ghi nhanh hơn, thường là một cái gì đó ngắn
- Write down: để ghi thông tin trên giấy
Ví dụ:
- If I don’t write it down, I’ll forget it.
- Nếu tôi không viết nó ra, tôi sẽ quên nó.
3. Một số cụm động từ đi với “ Down”
Vì cụm động từ đi với Jot chỉ có Jot down nên mình sẽ cung cấp cho các bạn một số cụm động từ đi với “ down” nhé
- blow down sth: thổi đổ
- break down sth: phá bỏ
- bring down sb: làm hao hụt năng lượng
- bring down sth: giảm
- dial sth down: làm cho đỡ nghiêm trọng
- die down: tắt dần (âm thanh)
- fall down :ngã
- lay down: hạ xuống
- lie down : nằm xuống
- nail down sth : chốt
- narrow down sth : cắt giảm
- pipe down: đừng nói
- simmer down: bình tĩnh
- sit down: ngồi xuống
- slow down :chậm lại
Trên đây là những kiến thức liên quan đến “ Jot down”. Chúc các bạn có một buổi học hiệu quả và hữu ích nhé!