Pay For là gì và cấu trúc cụm từ Pay For trong câu Tiếng Anh.
Pay For là gì? Cách sử dụng cụm từ Pay For và cấu trúc cụ thể của cụm từ trong tiếng Anh như thế nào và những lưu ý cần nhớ khi sử dụng cụm từ Pay For sẽ được Studytienganh chia sẻ một cách chi tiết và rõ ràng nhất đến với bạn đọc thông qua bài viết này. Mong sau bài viết này bạn có thể tự tin sử dụng cụm từ trong công việc cũng như giao tiếp thông thường hằng ngày. Để có thể nhanh tiến bộ trong quá trình học tiếng Anh hơn thì việc kết hợp thêm những mẹo vặt và kiến thức cơ bản cũng là lựa chọn tốt có thể thúc đẩy khả năng học ngoại ngữ. Nào chúng ta hãy bắt đầu tìm hiểu về Pay For nhé!!
1. Pay For là gì?
Pay For là gì?
Pay For: to be punished for doing something bad to someone else, or to suffer because of a mistake that you made or meaning is buying something.
Loại từ: cụm động từ.
Định nghĩa: hành động phải trả giá, bị trừng phạt khi làm một điều gì đó xấu, sai trái với một người khác hoặc phải trải qua một điều gì đó mà lỗi lầm, vấn đề ấy bị bạn gây ra hoặc đôi lúc cụm từ cũng chỉ mang nghĩa cơ bản là trả tiền để mua một thứ gì đó cần thiết.
Cách phát âm: / peɪ fɔːr /.
2. Cấu trúc của cụm từ Pay For trong tiếng Anh:
Trong tiếng Anh như chúng ta đã biết thì Pay là động từ chi trả cho cái gì, còn với For lại là một giới từ đa nghĩa và ở đây thì mang nghĩa là dành cho. Nếu xét về nghĩa đen là thì cụm từ giữ nguyên nghĩa là trả giá cho cái gì, cho ai nhưng ở đây đối với cụm từ Pay For thì nghĩa thường gặp nhất của cụm từ là trả giá đắt cho một vấn đề gì đó mà mình gây ra.
Để hiểu rõ hơn về ý nghĩa của cụm từ, chúng ta cùng đến với một số ví dụ dưới đây để có thể nắm rõ nghĩa của Pay For để tránh những nhầm lẫn đáng tiếc khi sử dụng vào trong giao tiếp hằng ngày.
- Pay for something: làm ai đó phải trả giá đắt về một vấn đề gì đó học đã gây ra.
-
They all pay for their mistakes in some way at some time.
-
Tất cả bọn họ đều phải trả giá cho những sai lầm của họ vào một nào đó ở một thời điểm nào đó.
-
-
She tricked me and I am going to make him pay for it.
-
Cô ấy đã lừa tôi và sẽ làm cho cô ta phải trả giá vì đã gây ra điều đó.
-
-
Maria stole my new bag and her mother will make her pay for it.
-
Maria đã ăn trộm cái túi sách mới tinh của tôi và mẹ của ả ta sẽ làm cho ả phải trả giá đắt vì đã làm ra việc đó.
-
-
When I came home, Jennie made me feel angry because she ruined my dress. She must pay for it.
-
Khi tôi về nhà, Jennie đã làm tôi rất là bực mình bởi vì ả ta đã phá hỏng cái đầm của tôi. Cô ta sẽ phải trả giá vì đã làm điều đó.
-
-
Her younger brother treated his exam in the school so he is going to pay for it.
-
Em trai của cô ta đã gian lận trong bài kiếm trả của hắn ta ở trường học vì vậy cậu ta đã phải trả một cái giá đắt cho hành động đó.
Một số ví dụ về Pay For trong tiếng Anh.
- Pay something for: trả tiền cho cái gì.
-
I paid ten pounds for the book.
-
Tôi đã trả mười pao mua quyển truyện đó.
-
-
She just paid twenty dollar for a new dress which I have liked for a long time.
-
Tôi vừa mới dành ra hai mươi đô để mua một chiếc váy mới cái mà tôi đã thích từ lâu lắm rồi.
-
-
I think you should pay your money for buying a new phone to study English.
-
Tôi nghĩ là bạn nên bỏ tiền ra mua một chiếc điện thoại mới để có thể học tiếng Anh.
-
-
My father pays eight dollar for a new television which is very cheap.
-
Bố tôi vừa chi ra có tám đô để mua một chiếc tivi mới cái mà có giá siêu rẻ.
-
-
Wow, this dress is cheaper than that dress. I will pay three dollar for it.
-
Ôi, cái váy này rẻ hơn cái váy kia kìa. Tớ sẽ bỏ ra ba đô để mua nó.
3. Một số kiến thức liên quan đến Pay For trong tiếng Anh:
Trong tiếng Anh có một số cụm từ đồng nghĩa với cụm từ Pay For chúng ta cần lưu ý khi dùng để có thể làm phong phú hơn về việc giao tiếp.
Pay dearly for something: trả giá đắt cho một hành động.
Pay through the nose for something: trả một cái giá quá đắt.
Pay for one’s whistle: trả giá đắt về tính ngông cuồng của bản thân.
Một số kiến thức cần thiết.
Ngoài ra cũng có thêm một số cụm từ hay dễ gây nhầm lẫn với Pay For. Cùng tìm hiểu qua một số cụm dưới đây.
Pay tribute to somebody/ something: kính trọng ai, ngưỡng mộ điều gì.
Pay off: có hiệu lực.
Pay up: trả hết nợ, trang trải điều gì.
Pay somebody back: trả nợ ai.
Bài viết trên đã tổng hợp về những kiến thức cơ bản về Pay For trong tiếng Anh giúp bạn đọc có thể hiểu rõ hơn Pay For là gì trong tiếng Anh thông qua những ví dụ. Ngoài ra Studytienganh cũng đưa thêm một số kiến thức cơ bản để giúp bạn đọc có thể tăng thêm kiến thức. Để có thể hiểu rõ hơn về từ và nâng cao khả năng học tiếng Anh chúng ta cần phải đọc kĩ bài viết trên. Cám ơn các bạn đã theo dõi bài viết. Chúc các bạn có một ngày học tập và làm việc hiệu quả!!