Add Up là gì và cấu trúc cụm từ Add Up trong câu Tiếng Anh
Add Up là gì? Cách sử dụng của cụm từ Add Up trong tiếng Anh cụ thể trong câu tiếng Anh như thế nào và những lưu ý cần nhớ khi sử dụng cụm từ Add Up sẽ được Studytienganh chia sẻ một cách kĩ càng nhất thông qua bài viết dưới đây. Mong rằng sau bài viết dưới đây bạn đọc có thể tự tin sử dụng cụm từ này trong các văn bản viết cũng như trong giao tiếp hằng ngày. Ngoài ra chúng ta có thể lồng ghép thêm một số mẹo vặt để có thể nhanh tiến bộ khi học tiếng Anh. Nào chúng ta hãy bắt đầu tìm hiểu Add Up là gì nhé!
1.Add Up là gì?
Add Up là gì?
Add Up: to increase gradually until there is a large amount or lots of small amounts gradually make a large total.
Loại từ: cụm động từ.
Cách phát âm: / æd ʌp /.
Định nghĩa: thường mang nghĩa là chồng chất, tích tụ lên nhau nhiều thứ lên nhau để trở thành một tổng thể bao gồm nhiều thứ. Ngoài ra cụm từ này còn có một nghĩa nữa mà chúng ta không thường gặp đó chính là có lý, hợp lý.
-
All the stress added up and broke his down.
-
Tất cả những áp lực chồng chất lên nhau và khiến anh ta gục ngã.
2. Cấu trúc cụm từ Add Up trong câu tiếng Anh:
Trong tiếng Anh như chúng ta đã biết động từ Add có nghĩa là cộng vào, thêm vào, bổ sung. Vậy khi quá nhiều thứ Add Up lại, chúng dồn lại chồng chất, tích tụ lên nhau đó chính là nghĩa của cụm từ. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu những ví dụ dưới đây để có thể hiểu rõ được cấu trúc của cụm từ Add Up khi được đưa vào trong câu và rút ra một số kinh nghiệm để tránh những nhầm lẫn không đáng có khi sử dụng cụm từ trong tiếng Anh.
Cấu trúc: Add Up + something.
-
The changes in air quality are small, but after a while it does add up and affect people’s health.
-
Những thay đổi về chất lượng không khí tuy là nhỏ nhưng sau sau một thời gian nó sẽ càng ngày tăng lên và ảnh hưởng đến sức khỏe của con người.
-
-
The number of infected cases doesn’t add up, I think to have something wrong.
-
Con số về những ca nhiễm bệnh không hề hợp lý, tôi nghĩ là đã có gì đó sai sót ở đây rồi.
-
-
They added up the bill to check it was correct.
-
Bọn họ đã tính tổng các hóa đơn để kiểm tra xem nó có chính xác không.
-
-
Her story just doesn’t add up. She must be lying.
-
Câu chuyện của cô ta nghe chẳng hợp lí tẹo nào cả. Cô ta chắc hẳn là đang nói dối rồi.
-
-
They added up the cost of everything they wanted to buy and divided the total between them.
-
Bọn họ đã bổ sung tất cả những chi phí của tất cả những thứ bọn họ muốn mua và chia đều tổng số cho nhau.
-
Một số ví dụ về Add Up trong tiếng Anh.
-
Mary claimed she was at home at the time of the murder, but police said her story didn’t add up.
-
Mary khai rằng cô ta đã ở nhà vào thời điểm án mạng xảy ra nhưng mà cảnh sát biết rằng những điều cô ta nói là vô lý.
-
-
Add up all the money you owe me because I need money to buy a new house.
-
Cộng tất cả số tiền mà cậu nợ tớ đi bởi tớ đang cần tiền để mua thêm một ngôi nhà mới.
-
-
Taking the girl with us would only add up our problems.
-
Đưa mấy cô gái ấy đi theo chúng tôi chỉ tổ rước thêm phiền phức cho chúng tôi thôi.
-
-
Now he needs to add up the number of calories he has eaten.
-
Bây giờ anh ấy cần tăng thêm số lượng calo mà anh đấy đã ăn.
-
As she waited for her interview to start, she studied the other candidates and added up her competition.
-
Khi cô ấy đợi đến cuộc phỏng vấn của cô ấy bắt đầu, cô ấy đã học hỏi từ những ứng cử viên khác và thêm vào phần thi của cô ta.
4. Cách phân biệt Add up, Add to và Add together:
Các cụm này trong tiếng Anh đều mang nghĩa là thêm vào, gia tăng số lượng. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu sự khác nhau của chúng thông qua một số ví dụ dưới đây để tránh những sự nhầm lẫn trong những trường hợp khác nhau.
Cách phân biệt những cụm từ đồng nghĩa.
Add to: mang nghĩa để tăng số lượng, kích thước của một thứ gì đó.
-
Taking your sons with us would only add to problems.
-
Mang theo con trai của bạn theo chúng tôi chỉ tăng thêm nhiều rắc rối thôi.
Add together: mang nghĩa kết hợp để tạo ra thứ gì, kết nối hai hay nhiều điều để đưa ra điều gì.
- When all the different factors are added together, I can understand his decision.
- Khi mà kết hợp tất cả những nhân tố khác nhau vào cùng nhau, thì tôi đã có thể hiểu được quyết định của anh ta.
Từ những ví dụ và nghĩa của Add up được nêu ở phần trên thì phần nào chúng ta cũng đã phân biệt được ba cụm từ này phải không nào.
Bài viết trên là sự tổng hợp đầy đủ về kiến thức chung về từ Add Up trong tiếng Anh thông qua ví dụ Anh - Việt để từ đó làm rõ lên cấu trúc của cụm từ Add Up. Ngoài ra chúng tôi có thể nêu thêm một số cách phân biệt giữa những cụm từ đồng nghĩa với nhau để tránh sử dụng nhầm lẫn đáng có khi áp dụng vào giao tiếp và làm bài tập. Cám ơn các bạn đã theo dõi bài đọc. Chúc các bạn có một ngày học tập và làm việc hiệu quả!!