Top Up là gì và cấu trúc cụm từ Top Up trong câu Tiếng Anh
Với những người học tiếng anh như chúng ta thì chắc hẳn không ai là không có nỗi “ám ảnh” với phrasal verbs bởi số lượng của chúng quá nhiều và mỗi phrasal verb thì lại có các nét nghĩa khác nhau của chúng. Bài học hôm nay chúng ta hãy cùng tìm hiểu về Top up – một phrasal verb phổ biến nhưng không phải ai cũng hiểu hết và sử dụng thành thạo nó đâu nhé!
Hình ảnh minh hoạ cho Top up
1. Phrasal verb là gì
Cụm động từ là sự kết hợp nhiều từ của Động từ + Trạng từ, Động từ + Giới từ, hoặc Động từ + Trạng từ VÀ Giới từ có chức năng giống như động từ một từ.
Chúng có thể là nội động từ hoặc không ngoại động từ.
Một trong những đặc điểm quan trọng và khó khăn nhất của cụm động từ là ý nghĩa của sự kết hợp thường khá khác với ý nghĩa của chính động từ gốc.
Cụm động từ rất quan trọng vì chúng cực kỳ phổ biến trong tiếng Anh không trang trọng, và trừ khi bạn quen thuộc với nghĩa của chúng, việc hiểu ngôn ngữ không trang trọng sẽ rất khó.
Ngoài ra, học cách sử dụng các cụm động từ một cách chính xác sẽ giúp bạn nghe tự nhiên trong các cuộc trò chuyện thông thường.
Hình ảnh minh hoạ cho Top up
2. Phrasal verb top up
Top sth up – đổ thêm: để thêm chất lỏng để lấp đầy lên trên một thùng chứa đã đầy một phần
Ví dụ:
-
I was so amazing to know that my husband had joined a bartending class just in order to make beverages for me every day. I love moments when he mixes lemon juice with other ingredients, then top it up with a little water.
-
Tôi vô cùng ngạc nhiên khi biết chồng tôi đã tham gia một lớp học pha chế chỉ để pha nước giải khát cho tôi mỗi ngày. Tôi thích những khoảnh khắc khi anh ấy trộn nước chanh với các thành phần khác, sau đó đổ thêm một chút nước lên trên.
Top sth up – thêm, tăng thêm, trang bị thêm: để làm cho một cái gì đó lớn hơn bằng cách thêm vào nó
Ví dụ:
-
Although it is said that her kids were safe enough, she supposed that she still needs to top it up with super extra protection.
-
Mặc dù người ta nói rằng các con của cô ấy đã đủ an toàn, nhưng cô ấy cho rằng mình vẫn cần trang bị thêm lớp bảo vệ siêu bổ sung cho nó.
Top sb up – thêm đồ uống cho ai đó: để rót thêm thứ gì đó vào ly hoặc cốc của ai đó để uống
Ví dụ:
-
My mom returned home with tiredness; therefore I did make her a glass of cool water. After seeing her stress had yet to plunge, I offered to top her up.
-
Mẹ tôi trở về nhà với vẻ mệt mỏi; do đó tôi đã pha cho bà ấy một cốc nước mát. Sau khi thấy sự căng thẳng của bà ấy vẫn chưa giảm xuống, tôi đã đề nghị rót thêm nước uống cho bà.
Top-up: hành động thêm đồ uống; hành động thêm chất lỏng để lấp đầy lên trên một thùng chứa đã đầy một phần; thêm một khoản tiền nào đó, đặc biệt là tiền, được thêm vào số tiền hiện có để tạo ra tổng số tiền bạn cần
Ví dụ:
-
Because Jane saw my glass of beer was nearly empty when I was still at the party, she offered a top-up for me.
-
Vì Jane thấy ly bia của tôi gần cạn khi tôi vẫn còn ở bữa tiệc, nên cô ấy đã đề nghị việc r thêm cho tôi.
Hình ảnh minh hoạ cho Top up
3. Các từ vựng liên quan
Từ vựng |
Ý nghĩa |
Top-up card |
Thẻ nạp điện thoại
(thẻ bạn có thể mua giúp bạn có nhiều thời gian hơn trên điện thoại di động của mình; một thẻ nhựa nhỏ mà bạn mua để bạn có thể gọi điện nhiều hơn trên điện thoại di động của mình) |
Top-up fees |
Học phí
(một từ khác để chỉ học phí, được sử dụng đặc biệt vào khoảng thời gian chúng được giới thiệu lần đầu tiên ở Anh vào năm 2004; ở Vương quốc Anh, tiền mà sinh viên trả cho một trường đại học ngoài tiền do chính phủ cung cấp) |
Top-up pension |
Lương hưu bổ sung
(ở Vương quốc Anh, lương hưu được trả ngoài lương hưu thông thường) |
work your way up/to the top |
làm việc theo cách của bạn để thăng tiến, tiến bộ, đạt được điều gì đó
(để đạt được tiến bộ trong một quy trình hoặc cấu trúc) |
Up top |
Thông minh
(được sử dụng để nói về trí thông minh của một người) |
Top out |
Đứng đầu
(để đạt đến điểm cao nhất trong một cấp độ thay đổi liên tục sắp bắt đầu trở nên ít hơn) |
get on top of someone |
vượt lên trên ai đó
(Nếu một tình huống khó khăn ập đến với bạn, nó sẽ khiến bạn cảm thấy rất khó chịu và không thể giải quyết nó) |
from top to bottom |
từ đầu đến cuối
(Nếu bạn tìm kiếm, sơn, v.v. một tòa nhà từ trên xuống dưới, bạn tìm kiếm, sơn, v.v. tất cả các phần của nó) |
be at the top of your game (also be on top of your game ) |
đứng đầu trò chơi của bạn
(để thể hiện cực kỳ tốt trong một môn thể thao, công việc, v.v. để bạn không thể thực hiện tốt hơn nữa) |
Bài học về Top up đã mang đến cho các bạn nhiều điều mới mẻ, thú vị. Nếu phần 1 là định nghĩa, là giới thiệu và mô tả chung chung nhất về phrasal verbs thì phần hai là phần đi sâu vào giải thích ý nghĩa và lấy ví dụ minh hoạ cho các nét nghĩa của Top up. Còn phần ba là một chút mở rộng và nâng cao khi cung cấp cho các bạn những kiến thức liên quan đến Top up. Hy vọng bài học có ích thật nhiều với các bạn. Chúc các bạn chinh phục tiếng anh thành công!