Go Along là gì và cấu trúc cụm từ Go Along trong câu Tiếng Anh
Một trong những động từ thường gặp nhất có lẽ là động từ “ go” và bên cạnh đó nó còn có vô số những cụm động từ đi kèm mang nhiều nghĩa khác nhau. Hôm nay Studytinganh.vn sẽ chỉ cho các bạn biết cụm động từ “ go along”- là 1 cụm động từ tiêu biểu của “go” có nghĩa là gì? Bên cạnh đó chúng mình sẽ cung cấp thêm cho các bạn những cụm động từ khác của “go” ngoài “ go along” nha! Hãy cùng kéo xuống để theo dõi bài viết bên dưới của chúng mình nhé!
1. “ Go along” có nghĩa là gì?
“ Go along” là một cụm động từ của động từ “ go”.
“Go along” khi được chia ở thì hiện tại thì vẫn là “ go along”,
“ Go along” nếu chuyển sang thì quá khứ thì được chuyển thành “ went along”
“ Go along” khi chuyển sang dạng thì “ tiếp diễn” thì chuyển thành “ going along”
“ Go along” ở thì hoàn thành có dạng là “ Gone along”
( Hình ảnh minh họa cho cụm động từ “ go along”)
Theo từ điển Cambridge “ Go along” có 3 nghĩa khác nhau đó là:
“ Go along” mang nghĩa là đi tới, tiếp tục.
Ví dụ:
- She thinks I’ll go along to that meeting.
- Cô ấy nghĩ tôi sẽ tham dự cuộc họp đó.
- She may meet with difficulties as first but She'll find it easier as she go along
- có thể là lúc đầu cô ấy sẽ gặp khó khăn đấy nhưng cứ tiếp tục cô ấy sẽ thấy dễ dàng hơn
Đi đến một địa điểm hoặc sự kiện, thường xuyên mà không cần lên kế hoạch nhiều.
Ví dụ:
- He might go along to the party later.
- Anh ấy có thể đi dự tiệc sau.
- She holds free lunchtime concerts that I try to go along to.
- Cô ấy tổ chức các buổi hòa nhạc miễn phí vào giờ ăn trưa lúc mà tôi cố gắng đi được.
- My wife is speaking at the dinner and I'm just going along for the ride.
- Chồng tôi đang nói chuyện trong bữa ăn tối và tôi chỉ đi cùng đi.
Go along còn mang nghĩa là đồng ý hoặc sẵn sàng chấp nhận điều gì đó:
Ví dụ:
- Jame has already agreed, but it’s going to be harder persuading Alex to go along.
- Jame đã đồng ý, nhưng thuyết phục Alex đồng ý sẽ khó hơn.
- The president would not feel obligated to go along with a deal she didn't like
- Tổng thống sẽ không cảm thấy bắt buộc phải thực hiện một thỏa thuận mà bà ấy không thích
Ngoài ra còn có cụm động từ “ as you go along” có nghĩa là khi bạn đang làm một công việc, hoạt động nào đó.
Ví dụ:
- They have a flexible approach to what they're doing that allows them to make any necessary changes as we go along.
- Họ có một cách tiếp cận linh hoạt đối với những gì họ đang làm, nó cho phép chúng tôi thực hiện bất kỳ thay đổi cần thiết nào trong quá trình thực hiện.
- I'll explain the rules as they go along.
- Tôi sẽ giải thích các quy tắc khi họ tiếp tục.
Bên cạnh đó, cụm động từ “ go along” còn đi với giới từ “ with” có nghĩa là đồng hành, kèm theo, đi cùng.
( Hình ảnh minh họa cho cụm động từ “go along with”)
2. Ví dụ
-
I plan to go along with them as far as London
-
Tôi dự định đồng hành với họ đến London.
- She will go along with you as for as the station
- Cô ấy sẽ cùng đi với bạn đến tận ga
- I will go along with my husband to the end of my life
- Tôi sẽ đi cùng chồng mình đến cuối đời
3. Các cụm động từ với “ go”
( Hình ảnh minh họa cho cụm động từ “ go along”)
-
go after somebody : đuổi theo, đi theo sau ai đó
- go along with somebody : đi cùng ai đó đến nơi nào đó
- go away : đi nơi khác, đi khỏi, rời khỏi đâu
- go back on one’s word : không giữ lời
- go beyond something : vượt quá, vượt ngoài (cái gì)
- go by : đi qua, trôi qua (thời gian), dựa trên một quyết định về việc gì đó
- go down : chìm xuống dưới mặt nước, giảm xuống, hay có nghĩa khác là bị bệnh.
- go down with : mắc bệnh
- go for something : cố gắng, chọn, giành được
- go in for : tham gia
- go into : điều tra, hỏi thông tin, kiểm tra
- go off : đổ chuông, ngừng làm việc, không còn thích ai nữa
- go off with : mang đi theo, cầm theo, lấy mang đi
- go on : tiếp tục
- go over something : kiểm tra, xem xét kỹ lưỡng
- go out with someone : hẹn hò với ai
- go out: Rời nhà để đi đâu đó ( giải trí), có quan hệ tình cảm với ai đó
- go through : trải qua, thực hiện công việc
- go through with : kiên trì, bền bỉ, chịu đựng, trải qua cái gì đó khó khăn, không dễ dàng.
- go together : đi cùng với nhau, tồn tại cùng với nhau.
- go round : xoay, xoay quanh
- go without : nhịn, chịu thiếu, tình trạng không có thứ gì đó mà bạn thường hay có
- Go ahead: đi về phía trước, tiến lên
- Go in for = take part in: tham gia vào hoạt động gì đó.
- Go off with = Give away with: mang đi theo
- Go through with (sth): kiên trì, bền bỉ, chịu đựng, trải qua cái gì đó khó khăn.
- go under : chìm ( tàu)
Trên đây là tất cả những kiến thức liên quan đến “ go along” và những cụm động từ liên quan đến “ go”. Chúc các bạn có một buổi học vui vẻ, tiếp thu kiến thức hiệu quả và đừng quên theo dõi những bài viết sắp tới của chúng mình nhé! Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết này của tụi mình!