"Risk Averse" nghĩa là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ trong Tiếng Anh
Nguy hiểm, rủi ro chắc hẳn là điều mà không ai muốn gặp phải trong cuộc sống. Tuy nhiên thì đó lại là những điều không thể tránh được. Có rất nhiều kiểu rủi ro, nguy hiểm trong cuộc sống này, và không phải ai cũng gặp phải những điều giống nhau. Đến đây chắc các bạn cũng đoán được về chủ đề rộng của bài học hôm nay nhỉ. Đúng vậy chính là về rủi ro, nguy hiểm đó. Và để chọn ra, đi sâu vào tìm hiểu một loại nhỏ nên hôm nay chúng ta cùng theo dõi bài học về Risk Averse nhé!
Hình ảnh minh hoạ cho Risk Averse
1. Risk averse là gì
Risk averse được hiểu là sự ngải rủi ro, sợ rủi ro, không muốn rủi ro
Trong kinh tế và tài chính, không thích rủi ro là xu hướng của mọi người thích những kết quả có độ không chắc chắn thấp hơn là những kết quả có độ không chắc chắn cao, ngay cả khi kết quả trung bình về giá trị tiền tệ bằng hoặc cao hơn so với kết quả chắc chắn hơn.
Không thích rủi ro giải thích khuynh hướng đồng ý với một tình huống có khả năng dự đoán cao hơn, nhưng có thể thấp hơn, thay vì một tình huống khác với mức hoàn trả không thể đoán trước được, nhưng có thể cao hơn.
Ví dụ, một nhà đầu tư không thích rủi ro có thể chọn gửi tiền của họ vào tài khoản ngân hàng với lãi suất thấp nhưng được đảm bảo, thay vì vào một cổ phiếu có thể có lợi nhuận kỳ vọng cao, nhưng cũng có nguy cơ mất giá.
Nhà đầu tư không thích rủi ro là nhà đầu tư thích lợi nhuận thấp hơn với những rủi ro đã biết hơn là lợi nhuận cao hơn với những rủi ro không xác định.
Nói cách khác, trong số các khoản đầu tư khác nhau mang lại lợi nhuận như nhau nhưng mức độ rủi ro khác nhau, nhà đầu tư này luôn thích lựa chọn thay thế với lãi suất ít nhất.
Các nhà đầu tư không thích rủi ro còn được gọi là các nhà đầu tư thận trọng, cổ hủ; những người mà theo bản chất hoặc hoàn cảnh, họ không sẵn sàng chấp nhận sự biến động trong danh mục đầu tư của mình.
Họ muốn các khoản đầu tư của họ có tính thanh khoản cao; đó là, số tiền đó phải ở đó đầy đủ khi họ sẵn sàng rút tiền, không phải đợi thị trường tăng trở lại.
Hình ảnh minh hoạ cho Risk Averse
2. Các từ vựng liên quan đến risk averse
Từ vựng |
Ý nghĩa |
Risk management |
Quản lý rủi ro
(công việc quyết định những rủi ro tài chính có thể có liên quan đến một hoạt động đã lên kế hoạch và cách tốt nhất để tránh hoặc đối phó với chúng)
(Quản lý rủi ro là quá trình xác định, đánh giá và kiểm soát các mối đe dọa đối với vốn và thu nhập của tổ chức. Những mối đe dọa hoặc rủi ro này có thể xuất phát từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm sự không chắc chắn về tài chính, trách nhiệm pháp lý, sai sót trong quản lý chiến lược, tai nạn và thiên tai.)
(Quản lý rủi ro giúp cắt giảm tổn thất. Nó cũng có thể giúp bảo vệ tài khoản của người giao dịch khỏi bị mất tất cả tiền. Rủi ro xảy ra khi người giao dịch bị lỗ. Nếu rủi ro có thể được quản lý, các nhà giao dịch có thể tự mở cửa để kiếm tiền trên thị trường.) |
Risk profile |
Lược đồ rủi ro
(mức độ rủi ro liên quan đến một khoản đầu tư; phân tích mức độ an toàn của một người hoặc công ty khi cho vay tiền)
(Lược đồ rủi ro là sự đánh giá mức độ sẵn sàng và khả năng chấp nhận rủi ro của một cá nhân. Nó cũng có thể đề cập đến các mối đe dọa mà một tổ chức phải đối mặt. Lược đồ rủi ro rất quan trọng để xác định phân bổ tài sản đầu tư thích hợp cho một danh mục đầu tư.) |
Risk taker |
Kẻ mạo hiểm
(một người thường chấp nhận rủi ro)
(Người chấp nhận rủi ro là một nhà đầu tư hoặc doanh nhân bị hấp dẫn bởi sự biến động của thị trường, coi đó là cơ hội để nhận ra lợi tức đầu tư cao hơn của họ.) |
Risk-adjusted |
Điều chỉnh rủi ro
(nếu lợi nhuận từ một khoản đầu tư được điều chỉnh theo rủi ro, thì nó được tính theo cách có tính đến rủi ro liên quan) |
Risk-averse (a) |
Không thích rủi ro; không sẵn sàng chấp nhận rủi ro hoặc muốn tránh rủi ro càng nhiều càng tốt
(Một nhà đầu tư không thích rủi ro tránh rủi ro. Anh / chị ấy tránh xa các khoản đầu tư có rủi ro cao và thích các khoản đầu tư mang lại lợi nhuận chắc chắn. Những nhà đầu tư như vậy thích đầu tư vào trái phiếu chính phủ, giấy ghi nợ và quỹ chỉ số.) |
Risk-free |
Không rủi ro
(được sử dụng để mô tả điều gì đó không liên quan đến bất kỳ rủi ro nào) |
Risk-based |
Dựa trên rủi ro
(thực hiện hoặc tính toán theo mức độ rủi ro có liên quan) |
Hình ảnh minh hoạ cho Risk Averse
Bài học đã đi qua các mục lớn về Risk Averse cụ thể là định nghĩa, giải thích về Risk Averse và các từ vựng liên quan đến Risk Averse. Để nhắc lại một chút thì rủi ro là nguyên nhân chính của sự không chắc chắn trong bất kỳ tổ chức nào. Khả năng quản lý rủi ro sẽ giúp các công ty hành động tự tin hơn đối với các quyết định kinh doanh trong tương lai. Có vẻ với những bạn theo học ngành kinh tế sẽ cảm thấy hứng thú hơn với bài học này. Tuy nhiên những bạn khác chắc cũng cảm thấy nội dung về Risk Averse thú vị vì nó mở rộng vốn hiểu biết của các bạn. Hy vọng các bạn sẽ luôn học tốt và sẽ mãi yêu thích môn tiếng anh nhé!