"Security Deposit" nghĩa là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ trong Tiếng Anh
Đối với chúng ta, những người học tiếng anh lâu năm thì từ Security hay từ Deposit là chắc hẳn là quá đỗi quen thuộc. Chúng ta có thể đơn giản hiểu là ghi nhớ các thông tin cần thiết, liên quan đến những từ này. Nhưng có lẽ, nếu kết hợp cả hai từ này lại thì chắc hẳn sẽ gây khó khăn đối với nhiều người chúng ta. Chính vì thế mà hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về Security Deposit nhé. Hy vọng rằng qua bài học này, các bạn có thể “bỏ túi” cho mình thật nhiều kiến thức hữu ích. Chúng ta cùng học và tiến bộ nhé!
Hình ảnh minh hoạ cho Security Deposit
1. Security deposit là gì
Như đã giới thiệu ở trên, Security Deposit được cấu tạo từ hai thành phần chính là Security, được phiên âm là /səˈkjʊr.ə.t̬i/, và Deposit, được phiên âm là /dɪˈpɑː.zɪt/
Security Deposit được định nghĩa là Tiền Ký Quỹ - số tiền được trả khi bạn đồng ý thuê một căn nhà, căn hộ, v.v. mà chủ sở hữu của nó có thể giữ nếu bạn rời đi trước khi kết thúc hợp đồng hoặc làm hỏng tài sản.
Security Deposit là một khoản tiền được ủy thác hoặc là khoản thanh toán một phần ban đầu trong quá trình mua hàng (thường được sử dụng để ngăn người bán bán một mặt hàng cho người khác trong một khoảng thời gian đã thỏa thuận trong khi người mua xác minh tính phù hợp của mặt hàng đó , hoặc thu xếp tài chính).
Security Deposit còn được gọi là một khoản thanh toán nghiêm túc, hoặc cách khác, trong quá trình hợp đồng cho thuê để đảm bảo chủ sở hữu tài sản không bị vỡ nợ bởi người thuê và chi phí sửa chữa liên quan đến bất kỳ thiệt hại nào được quy định rõ ràng trong hợp đồng thuê và điều đó đã xảy ra trên thực tế.
Security Deposit đóng vai trò như một biện pháp bảo đảm vô hình, hoặc như một phương tiện bảo đảm hữu hình trong trường hợp có thiệt hại hoặc tài sản bị mất.
Security Deposit được thanh toán trước khi chuyển đến hoặc sở hữu tài sản và các khoản đặt cọc này thường bằng số tiền thuê nhà hàng tháng. Một khoản tiền đặt cọc có thể được sử dụng để sửa chữa hoặc thay thế các thiết bị trong căn hộ cho thuê nếu thiệt hại do hành động của người thuê.
Hình ảnh minh hoạ cho Security Deposit
2. Từ vựng liên quan đến security deposit
Từ vựng |
Ý nghĩa |
Patent troll |
cạnh tranh không lành mạnh về bằng sáng chế
(một thuật ngữ xúc phạm được sử dụng để mô tả một công ty sử dụng các khiếu nại về vi phạm bằng sáng chế để giành được các phán quyết của tòa án vì lợi nhuận hoặc để kìm hãm sự cạnh tranh. Thuật ngữ này có thể được sử dụng để mô tả một số hoạt động kinh doanh sử dụng bằng sáng chế và hệ thống tòa án để kiếm tiền.)
(Mặc dù hành vi troll bằng cạnh tranh không lành mạnh về bằng sáng chế không phải là bất hợp pháp, nhưng một công ty hoạt động cạnh tranh không lành mạnh về bằng sáng chế sẽ nộp các yêu cầu bằng sáng chế mà không có bất kỳ ý định phát triển sản phẩm hoặc dịch vụ nào. Kết quả cuối cùng là các mối đe dọa vi phạm đức tin xấu và các yêu cầu cấp phép đòi hỏi các công ty phải chi một số tiền đáng kể để giải quyết các khiếu nại này mà không có bất kỳ lợi ích cộng đồng nào. Một trò lừa đảo bằng sáng chế cũng có thể được gọi là "cá mập bằng sáng chế", "đại lý", "nhà tiếp thị" hoặc "cướp biển".) |
Bank deposits |
Tiền gửi ngân hàng
(Tiền gửi ngân hàng bao gồm tiền được gửi vào các tổ chức ngân hàng để giữ an toàn. Các khoản tiền gửi này được thực hiện cho các tài khoản tiền gửi như tài khoản tiết kiệm, tài khoản séc và tài khoản thị trường tiền tệ. Chủ tài khoản có quyền rút tiền đã ký gửi, như được quy định trong các điều khoản và điều kiện chi phối thỏa thuận tài khoản.)
(Bản thân khoản tiền ký quỹ là một khoản nợ mà ngân hàng phải trả đối với người gửi tiền. Tiền gửi ngân hàng đề cập đến trách nhiệm pháp lý này hơn là số tiền thực tế đã được gửi. Khi ai đó mở tài khoản ngân hàng và gửi tiền mặt, anh ta sẽ giao quyền sở hữu hợp pháp cho tiền mặt và nó trở thành tài sản của ngân hàng. Đổi lại, tài khoản là một khoản nợ phải trả cho ngân hàng.) |
Writ of execution |
Lệnh thi hành án
(một lệnh tòa cho phép một quan chức có quyền làm điều gì đó chẳng hạn như lấy tài sản của một người để trả cho ai đó số tiền mà người đó nợ họ)
(Lệnh thi hành án là lệnh của tòa án đưa ra phán quyết về việc chiếm hữu và chỉ đạo nhân viên thực thi pháp luật bắt đầu chuyển giao tài sản theo kết quả của một phán quyết pháp lý. Tài sản có thể bao gồm tài sản, tiền, hoặc tài sản thực. Khi tòa án ra lệnh thi hành án, cảnh sát trưởng, phó cảnh sát trưởng, hoặc quan chức tòa án thường bị buộc tội chiếm hữu bất kỳ tài sản nào mà nguyên đơn nợ. ) |
Safe deposit box |
Két sắt; két an toàn
(một chiếc hộp chắc chắn trong ngân hàng, nơi bạn có thể giữ tiền hoặc những thứ có giá trị)
(Két an toàn thường được đặt trong các ngân hàng, bưu điện hoặc các tổ chức khác. Một cá nhân có thể mua bảo hiểm riêng cho két an toàn để trang trải, ví dụ: trộm cắp, hỏa hoạn, lũ lụt hoặc các cuộc tấn công khủng bố.) |
Hình ảnh minh hoạ cho Safe Deposit Box
Bài học đã cung cấp khá nhiều kiến thức mới cho bạn đọc. Chúng ta cùng tìm hiểu, học, và thấm dần để mở mang vốn hiểu biết nhé. Chúc các bạn học tập tốt và mãi yêu thích tiếng anh!