"Hệ Phương Trình" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt

Trong giao tiếp hằng ngày, chúng ta cần sử dụng rất nhiều từ khác nhau để cuộc giao tiếp trở nên thuận tiện hơn và thú vị hơn. Điều này khiến những người mới bắt đầu học sẽ trở nên khó khăn và bối rối khi không biết nên dùng từ gì khi giao tiếp và không biết diễn đạt như thế nào cho đúng. Vì vậy, để nói được thuận lợi và chính xác ta cần phải rèn luyện từ vựng một cách thường xuyên và cũng như phải đọc đi đọc lại nhiều lần để có thể nhớ và tạo phản xạ khi giao tiếp. Học một mình sẽ khiến bạn không có động lực cũng như cảm thấy khó hiểu. Hôm nay hãy cùng với “StudyTiengAnh”, học từ “hệ phương trình” trong Tiếng Anh là gì nhé!


1. Hệ phương trình trong tiếng anh là gì?
 

hệ phương trình tiếng anh


Hình ảnh minh hoạ cho hệ phương trình
 

- Hệ phương trình trong tiếng anh là: “set of equations” hoặc “system of equations”.
 

- Hệ phương trình là hai hoặc tập hợp các phương trình mà bạn phải giải quyết tất cả cùng một lúc.
 

- Số lượng biến phải bằng số phương trình. Một biến = một phương trình; hai biến = hai phương trình; ba biến = ba phương trình.
 

- Nó được gọi là “set of equations” vì có nhiều hơn một phương trình. “Set” có nghĩa là một tập hợp, “equations” có nghĩa là phương trình. Và các trường hợp có từ 2 biến trở lên cần có 2 phương trình trở lên.
 

- Nghiệm cho một hệ phương trình là khi làm xong giá trị của các biến mà vừa tìm được phải làm cho tất cả các phương trình của bạn là đúng.
 

Ví dụ: 
 

  •  y = 3x is true for y = 6 and x = 2 but if we have two equations: y = 3x and x + y = 4 , we note that our solution y = 6 and x = 2 works for the first equation but not the second equation. However, the solution y = 3 and x = 1 makes both equations true 3 = 3x1 (1) and 3 + 1 = 4 (2). Therefore the solution y = 3 and x = 1 is the correct solution to the system of equations (both equations).
     

  • y = 3x đúng với y = 6 và x = 2 nhưng nếu chúng ta có hai phương trình: y = 3x và x + y = 4, chúng ta lưu ý rằng nghiệm của chúng ta y = 6 và x = 2 phù hợp với phương trình thứ nhất nhưng không đúng với phương trình thứ hai. Tuy nhiên, nghiệm y = 3 và x = 1 làm cho cả hai phương trình đều đúng 3 = 3x1 (1) và 3 + 1 = 4 (2). Do đó nghiệm y = 3 và x = 1 là nghiệm đúng của hệ phương trình (cả hai phương trình).


- Có rất nhiều cách để chúng ta giải hệ phương trình. Đó là:
 

+ “Graphing the equations and looking at the graph for a point of intersection” nghĩa là vẽ đồ thị phương trình và nhìn vào đồ thị để biết giao điểm.
 

+ “Use a process called substitution” nghĩa là sử dụng phương pháp được gọi là phương pháp thay thế.
 

+ “Use a process called elimination” nghĩa là sử dụng phương pháp được gọi là phương pháp loại trừ.
 

+ Phương pháp cuối cùng là “Use matrices”, nghĩa là sử dụng ma trận để giải hệ phương trình.
 

2. Những từ vựng liên quan đến toán học
 

hệ phương trình tiếng anh

Hình ảnh minh hoạ cho toán học

 

Từ vựng

Nghĩa

Ví dụ

Arithmetic  

/ə'rɪθmətɪk/

số học

  • I am into Maths and I find myself pretty good at arithmetic. 

  • Tôi thích môn toán và tôi thấy mình khá giỏi số học.

  •  

Algebra 

/'ældʒəbrə/

đại số

  • However, I think that this additional complication is not too challenging to handle by means of computer algebra.

  • Tuy nhiên, tôi nghĩ rằng sự phức tạp bổ sung này không quá khó để xử lý bằng phương pháp đại số máy tính.

  •  

Geometry 

/dʒiˈɒmətri/

hình học

  • By virtue of its simplicity, Jade’s method will be easy to extend to other geometries.

  • Nhờ tính đơn giản, phương pháp của Jade sẽ dễ dàng mở rộng sang các hình học khác.

  •  

Even number

số chẵn

  • It is true that numbers that are divided by 2 are called even numbers.

  • Đúng là những số chia hết cho 2 được gọi là số chẵn.

  •  

odd number

số lẻ

  • When odd numbers are divided by 2, they won’t produce a whole number.

  • Khi các số lẻ chia cho 2, chúng sẽ không tạo ra một số nguyên.

  •  

decimal 

/ˈdesəməl/

số thập phân

  • Four fifths expressed as a decimal is 0.8.

  • Bốn phần năm được biểu thị dưới dạng số thập phân là 0,8.

  •  

diameter

 /daɪˈæmɪtər/       

đường kính

  • I have just bought a birthday cake for my mother and it is about 34 centimetres in diameter.

  • Tôi vừa mua một chiếc bánh sinh nhật cho mẹ và nó có đường kính khoảng 34 cm.

  •  

radius

/ˈreɪdiəs/

bán kính

  • This morning, my Maths teacher taught me that the radius of a circle is the distance from its center to its outside edge.

  • Sáng nay, giáo viên dạy Toán của tôi dạy tôi rằng bán kính của một hình tròn là khoảng cách từ tâm đến cạnh bên ngoài của nó.

  •  

right angle

góc vuông 

  • If you join the two pieces of wood, they will create a right angle.

  • Nếu bạn ghép hai miếng gỗ lại với nhau, chúng sẽ tạo ra một góc vuông.

  •  

 

Vậy là chúng ta đã điểm qua những nét cơ bản của từ “hệ phương trình” trong tiếng Anh và các từ vựng liên quan đến toán học rồi đó. Tuy chỉ là cụm từ cơ bản nhưng biết cách sử dụng linh hoạt từ “hệ phương trình” sẽ mang đến cho bạn những trải nghiệm sử dụng ngoại ngữ tuyệt vời với người bản xứ đó. Hy vọng bài viết đã mang lại cho bạn nhiều kiến thức bổ ích và giúp cho bạn nhiều trong cuộc sống. Chúc bạn thành công trong việc học tiếng anh cũng như trong sự nghiệp của bạn!

 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !