Tháng 2 trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt.
Như chúng ta đã biết một năm có 12 tháng và mỗi tháng sẽ có những đặc tính, đặc điểm riêng của mình. Vậy có bao giờ bạn thắc mắc Tháng 2 trong tiếng Anh có nghĩa là gì không. Vậy hôm nay hãy để Studytienganh cùng bạn tìm hiểu thêm Tháng 2 trong tiếng Anh là gì thông qua những ví dụ hay, cơ bản và trực quan nhất để bạn đọc có thể hiểu sâu, hiểu rõ hơn về từ mới đang tìm hiểu. Ngoài ra chúng tôi cũng đưa ra thêm một số kiến thức vô cùng mới lạ cho bạn đọc. Nào cùng bắt đầu tìm hiểu thôi!
1.Tháng 2 trong tiếng Anh là gì?
Tháng 2 trong tiếng Anh là gì?
February: the second month of the year, after January and before March.
Loại từ: danh từ.
Cách phát âm /ˈfeb.ruː.er.i/.
Định nghĩa: là tháng thứ hai bắt đầu trong năm, sau tháng 1 và trước tháng 3 và là tháng có ít ngày nhất là từ 28 ngày đến 29 ngày nếu là năm nhuận.
February có nguồn gốc là từ Februa, đó là tên của một lễ hội của người La Mã được tổ chức vào đầu năm nhằm thanh tẩy, gột rửa những thứ ô uế cho con người trước khi bắt đầu mùa xuân. Ngoài ra cụm từ này còn mang ý nghĩa mong muốn con người sống lương thiện, làm ra những điều tốt.
-
February Revolution.
-
Cách mạng tháng hai.
2. Một số ví dụ liên quan đến Tháng 2 trong tiếng Anh:
Hãy cùng nhau tìm hiểu về một số ví dụ liên quan đến từ vựng Tháng 2 trong tiếng Anh để có thể hiểu rõ cách sử dụng cũng như chức năng của từ khi áp dụng vào một trường hợp nhất định trong thực tế ra sao giúp bản thân tránh những nhầm lẫn đáng có khi giao tiếp và làm bài nhé!
-
My younger brother was born on 7 February.
-
Em trai nhỏ của tôi sinh vào ngày 7 tháng 2.
-
-
We are going to visit in February.
-
Chúng tôi dự định là sẽ đi du lịch vào tháng 2.
-
-
They moved house last February. It's so busy
-
Bọn họ sẽ chuyển nhà vào cuối tháng 2. Nó rất là bận rộn đấy.
-
-
I got a scholarship in February so my parents are proud of me.
-
Tôi đã được học bổng vào tháng 2 năm ngoái vì vậy bố mẹ của tôi rất là tự hào về tôi.
-
-
I have an exam in February. Everyday, I go through my knowledge.
-
Tôi có một bài kiểm tra vào tháng 2. Mỗi ngày, tôi đều ôn tập lại kiến thức tôi đang có.
-
-
Construction is expected to start in February.
-
Công trình này được dự kiến là sẽ bắt đầu vào tháng 2.
-
-
In February, I will bring my present for you.
-
Vào tháng 2 này, tôi sẽ mang món quà của tôi cho bạn.
-
Một số ví dụ minh họa.
-
February first, two thousand and twenty.
-
Ngày 1 tháng 2 năm 2020.
-
-
I am going to Spain in February in order to get a new job.
-
Tôi sẽ đến Tây Ban Nha vào tháng 2 để nhận một công việc mới.
-
-
I want to visit my boyfriend in February because I miss him so much.
-
Tôi muốn đi thăm bạn trai tôi vào tháng 2 bởi vì tôi nhớ anh ấy rất nhiều.
-
-
My school has many events which are organized in February. I can list some of them which are: the king and the queen, the flower in valentine, the golden couple…
-
Trường học của tôi có rất là nhiều sự kiện được tổ chức vào tháng 2. Tôi có thể liệt kê ra một trong số chúng là tiệc trưởng thành, ngày lễ tình nhân và ngày cho các cặp đôi,....
-
-
I am going to travel Phu Quoc in February. I love swimming at the beach.
-
Tôi sẽ đi Phú Quốc vào tháng 2 này. Tôi rất thích bơi ở biển.
-
-
The weather is very cold here in February.
-
Thời tiết ở đây rất lạnh vào tháng 2.
-
-
My mother’s birthday is on February 2nd.
-
Sinh nhật của mẹ tôi vào ngày 2 tháng 2.
3. Một số kiến thức và từ vựng liên quan đến Tháng 2 trong tiếng Anh:
Đến với tháng 2 thì thường đi kèm với một số lễ hội đặc biệt của các nước trên thế giới để có thể nâng cao thêm hiểu biết để có thể áp dụng vào trong những bài văn nghị luận hay bài nói để tạo ra những sự khác biệt nhé!
Một số kiến thức cần biết về Tháng 2.
Valentine: ngày lễ tình nhân được diễn ra vào 14/2, là lễ hội nổi bật mà không thể không nhắc tới đầu tiên. Bắt nguồn từ châu Âu và hiện tại thì diễn ra trên mọi quốc gia.
Shrove Tuesday: hay còn gọi là ngày bánh Pancake diễn ra vào 25/2. Bắt nguồn từ nước Anh.
Carnival of Venice: là lễ hội hóa trang diễn ra ở Ý, diễn ra vào khoảng tháng 1 đến tháng 2.
Vinterjazz: lễ hội âm nhạc của Đan Mạch, diễn ra từ ngày 1/2 đến 24/2.
Bài viết trên đã tổng hợp những kiến thức cơ bản cần có liên quan đến Tháng 2 là gì trong tiếng Anh một cách cơ bản và khái quát nhất bằng những định nghĩa và ví dụ vô cùng cơ bản để bạn đọc có thể hiểu rõ được cách sử dụng, cấu trúc của từ kho áp dụng vào một trường hợp thực tế. Ngoài ra Studytienganh cũng đưa thêm cho bạn đọc một số kiến thức mới nhằm củng cố thêm về mặt kiến thức cho bạn đọc. Các bạn nên đọc kĩ bài đọc để có thể rút ra được những kiến thức cần tiếp thu đối với bản thân. Cám ơn bạn đã theo dõi bài viết. Chúc bạn có một ngày học tập và làm việc tốt!