Cải Đắng trong tiếng anh là gì: Định nghĩa, ví dụ.
“Cải đắng” là một loại rau phổ biến ở Việt Nam. Vậy thì có bao giờ bạn tự hỏi “cải đắng” trong tiếng Anh là gì không? Hay khi vào các các nhà hàng của người nước ngoài, bạn muốn gọi món “cải đắng” nhưng lại không biết gọi nó như thế nào? Vậy “cải đắng” trong tiếng Anh là gì? Hãy cũng theo dõi bài viết dưới đây để hiểu hơn về từ này nhé.
1. “Cải đắng” trong tiếng anh là gì?
Hình ảnh minh hoạ cho “rau cải đắng”
- Cải đắng trong tiếng anh là “mustard greens” hoặc là “gai choy”.
- Có rất nhiều các loại cải:
+ Rau cải bó xôi, hay còn được gọi là rau chân vịt: Nó chứa rất nhiều chất dinh dưỡng mà lại chứa ít calo. Các loại rau có lá màu xanh đậm như rau bó xôi này rất quan trọng đối với sức khỏe của da, tóc và xương. Chúng cũng cung cấp protein, sắt, vitamin và khoáng chất. Cải bó xấu có cuống lá nhỏ, lá màu xanh đậm và thường mọc chụm lại ở một gốc bé. Trong tiếng anh, loại rau này là “spinach”.
+ Bắp cải: một loại rau to, tròn với các lá to màu xanh lục, trắng hoặc tím, có thể ăn chín hoặc không nấu chín. Bắp cải chính là rau chủ lực của trong họ nhà cải. Đây là loại rau rất phổ biến ở Việt Nam, và bắp cải có 2 loại chính: bắp cải tím và bắp cải xanh. Trong tiếng anh, bắp cải được gọi là “cabbage”.
+ Cải thìa: Cải thìa có hình dáng khá giống với cải ngọt nhưng nhìn to hơn cải ngọt và khi ănnó mềm hơn cải ngọt. Và người ta có thể gọi cải thìa là cải chíp hoặc là cải bẹ trắng. Trong tiếng anh, cải thìa được gọi là “bok choy”.
+ Cải thảo: Mỗi khi nói đến cải thảo thì ta hẳn sẽ nói đến kim chi vì đây chính là loại rau để làm ra món kim chi, món ăn nổi tiếng và rất phổ biến của Hàn Quốc. Ngoài để làm kim chi ra thì cải thảo còn được nấu canh, xào, hoặc cho vào lẩu. Nhưng ta cần chúý những phụ nữ đang có thai hạn chế ăn loại rau này vì dễ bị khó tiêu, trào ngược dạ dày, và nó không tốt cho cả mẹ và bé. Loại rau này trong tiếng anh là “Chinese cabbage”.
+ Cải ngồng: Đây là loại rau thuộc lớp cải thìa bên trên nhưng lại có thân và lá của nó mọc ra từ hai bên. Cải ngồng có hoa màu vàng và ta có thể gọi loại rau này là cải ngồng hoa vàng. Cải ngồng xuất hiện nhiều ở Trung Quốc, và trong tiếng Anh nó được gọi là “choy sum”.
+ Rau cải xoong: Rau cải xoong ăn khá là giòn và rất ngon. Nếu những ai chưa quen có thể thấy vị đắng và vị hăng. Cải xoong xuất hiện nhiều vào mùa đông và có 2 loại cải xoong: cải xoong xanh và cải xoong tím. Rau cải xoong trong tiếng anh là “watercress”.
+ Rau cải bẹ xanh: Rau này còn có các tên khác như cải xanh, cải cay hay là giới từ. Loại rau này có rất nhiều giống. Loại rau mà chúng ta hay nhìn thấy và hay ăn chính là giống cải bẹ xanh có mình dày và lá to. Ta thường hay muối dưa đó. Còn rau mà ta hay nấu canh ngao, hến chính là rau cải bẹ xanh thân nhỏ và lá mỏng dùng để nấu canh thì đó là rau cải bẹ. Loại rau này trong tiếng anh là “field cabbage”.
2. Từ vựng về rau củ quả trong tiếng anh
Hình ảnh minh hoạ cho rau củ quả
Tiếng Anh |
Tiếng Việt |
Amaranth / ‘æmərænθ/ |
rau dền |
Asparagus / ə’spærəgəs/ |
măng tây |
Broccoli /ˈbrɒkəlɪ/ |
súp lơ |
Celery /ˈselərɪ/ |
cần tây |
Cilantro /sɪˈlæntrəʊ/ |
rau ngò gai |
Fish Mint /ˈfɪʃmɪnt/ |
rau diếp cá |
Fennel /ˈfenəl/ |
rau thì là |
Lettuce /ˈletɪs/ |
rau diếp |
Spring onion / sprɪŋ ‘ʌniən/ |
hành lá |
Cucumber /ˈkjuːkʌmbə(r)/ |
dưa chuột |
Gourd /guəd/ |
quả bầu |
Marrow /ˈmærəʊ/ |
bí xanh |
Bell Pepper /bel ˈpepə(r)/ |
ớt chuông |
Pumpkin /ˈpʌmpkɪn/ |
bí đỏ |
Sweet potato/swiːt pəˈteɪtəʊ/ |
khoai lang |
Taro /ˈta:rəʊ/ |
khoai sọ |
Avocado /ævəˈka:dou/ |
quả bơ |
Blackberry /ˈblækbərɪ/ |
quả mâm xôi |
Durian /ˈdʒʊəriən/ |
quả sầu riêng |
Dragon Fruit /ˈdræɡən fruːt/ |
quả thanh long |
Kumquat /ˈkʌmkwɒt/ |
quả quất |
Mangosteen /ˈmæŋɡəstiːn/ |
quả măng cụt |
artichoke /ˈɑː.tɪ.tʃəʊk/ (Anh-Anh) |
atisô |
kale /keɪl/ |
cải xoăn |
cauliflower /ˈkɒl.ɪˌflaʊ.ər/ |
súp lơ trắng |
eggplant /ˈeɡ.plɑːnt/ |
cà tím |
butternut squash /ˌbʌt.ə.nʌt ˈskwɒʃ/ |
bí đỏ (quả dài, dạng hồ lô) |
zucchini /zuˈkiː.ni/ |
bí ngòi |
mushroom /ˈmʌʃ.ruːm/ |
nấm |
Beetroot /'biːtruːt/ |
củ dền |
Okra /'ɔkrə/ |
đậu bắp |
Pea /pi:/ |
đậu Hà Lan |
Bitter melon /'bɪtər 'melən/ |
khổ qua |
. Garlic /'ɡɑːrlɪk/ |
tỏi |
Shallot /ʃə'lɑːt/ |
hành tím |
Lemon grass /'lemən ɡræs/ |
sả |
Basil /'bæzl/ |
húng quế |
Turmeric /'tɜːrmərɪk/ |
nghệ |
Water morning glory /'wɔːtər ,mɔːrnɪŋ 'ɡlɔːri/ |
rau muống |
Black pepper /blæk 'pepər/ v |
hồ tiêu |
Yam / jæm / |
khoai |
Squashes / skwɒ∫es/ |
quả bí |
Parsnip / 'pa:snip/ |
củ cải |
Grapefruit /’greipfru:t/: |
quả bưởi. |
Starfruit /’stɑ:r.fru:t/ |
quả khế. |
Bamboo shoot / bæm'bu: ∫u:t/ |
măng |
Bean – sprouts / bi:n spraʊt/ |
giá đỗ |
Shallot /ʃəˈlɑːt/ |
hành tím |
Chives /tʃaɪvz/ |
lá hẹ |
Green chili /ɡriːn ˈtʃɪl.i/ |
ớt xanh |
Pomegranate /ˈpɑː.məˌɡræn.ɪt/ |
Quả lựu |
Mandarin /ˈmæn.dɚ.ɪn/ |
Quả quýt |
Pineapple /ˈpaɪnˌæp.əl/ |
Quả dứa, quả thơm |
Apricot /ˈeɪ.prɪ.kɑːt/ |
Quả mơ |
Melon /ˈmel.ən/ |
Quả dưa lưới |
Vậy là chúng ta đã điểm qua những nét cơ bản về “cải đắng” trong tiếng Anh là gì rồi đó. Tuy chỉ là cụm từ cơ bản nhưng biết cách sử dụng linh hoạt sẽ mang đến cho bạn những trải nghiệm sử dụng ngoại ngữ tuyệt vời với người bản xứ đó. Hy vọng bài viết đã mang đến cho bạn những thông tin bổ ích. Chúc bạn thành công!