Cosplay là gì và cấu trúc từ Cosplay trong câu Tiếng Anh
Cosplay hiện đang ngày càng trở nên nổi tiếng không chỉ trong cộng đồng giới trẻ Nhật Bản mà còn lan rộng ra toàn thế giới. Vậy cosplay là gì? Tại sao lại gọi là cosplay? Hãy theo dõi bài viết dưới đay cùng Studytienganh để biết thêm nhiều điều thú vị về văn hóa cosplay độc đáp này nhé!
1. Cosplay là gì?
Cosplay là từ được người Nhật sáng tạo nên bằng cách kết hợp giữa hai từ từ tiếng anh “costume” có nghĩa là trang phục và “ role play” mang nghĩa là nhập vai nhân vật.
Cosplay nhân vật trong anime
Cosplay trong Tiếng Nhật được phát âm là “ kosupure”
Cosplay có nghĩa là hóa trang, nhập vai thành một nhân vật nào đó trong truyện tranh, phim ảnh, game, hoạt hình … bằng cách mặc trang phục, trang điểm và cả phụ kiện thời trang làm sao cho bản thân giống với nhân vật đó hết mức có thể từ ngoại hình cho đến biểu cảm.
Cosplay khá phổ biến trong giới tuổi teen Nhật Bản và một số quốc gia trên thế giới cùng với khuynh hướng phong cách thời trang đường phố nổi tiếng của Nhật Bản là Harajuku.
Những người tham gia cosplay được gọ với cái tên là “cosplayer“.
2. Cấu trúc và cách dùng của “ cosplay”
Cosplay được dùng làm chủ ngữ trong câu.
Ví dụ:
- Every year, cosplay festivals are held at a number of schools in Ho Chi Minh City and are joined and performed by a cosplayer community of thousands of people.
- Hằng năm, các lễ hội cosplay được tổ chức tại một số trường học tại Thành phố Hồ Chí Minh và được một cộng đồng Cosplayer hàng nghìn người cùng tham gia và biểu diễn.
=> cụm từ “cosplay festivals” được sử dụng với mục đích làm chủ ngữ cho câu.
Cosplay được dùng làm tân ngữ trong câu.
Ví dụ:
- My sister is crazy about cosplay.
- Em gái tôi điên cuồng vì hóa trang.
=> cosplay được sử dụng với mục đích làm tân ngữ cho câu trên.
3. Các ví dụ anh – việt
Ví dụ:
- Up to the present time, the cosplay trend has become popular all over the world, especially in European countries such as Russia and the US or Japan, a lot of cartoons are released because of this trend.
- Cho đến thời điểm hiện tại thì trào lưu cosplay đã trở nên phổ biến trên toàn thế giới, đặc biệt ở các nước châu Âu như Nga và Mỹ hay Nhật Bản, rất nhiều phim hoạt hình được công chiếu cùng vì trào lưu này.
- Cosplaying and dressing up to look exactly like the original is not easy at all. That process requires, cosplayers have to think a lot so forming some new skills to help themselves become more creative.
- Việc hóa trang và ăn mặc sao cho giống y nguyên bản chính không hề dễ dàng một tí nào. Quá trình đó đòi hỏi, các cosplayer phải suy nghĩ rất nhiều vì thế hình thành thêm một số kỹ năng mới giúp cho bản thân họ trở nên sáng tạo hơn.
- As cosplayers explore and learn for themselves as they play cosplay, cosplayers will find a part of their personalities.
- Khi tự khám phá và tự tìm hiểu trong quá trình chơi cosplay, các cosplayer sẽ tự tìm thấy một phần trong tính cách của họ.
- The history of cosplay dates back to many fans of Japanese anime and manga. After that, this fan aspires to reincarnate characters from real-life anime and manga.
- Lịch sử của cosplay bắt đầu kể từ khi nhiều người hâm mộ anime và truyện tranh manga của Nhật Bản. Sau đó, người hâm mộ này khao khát được tái sinh những nhân vật từ trong anime và manga trong cuộc sống đời thực.
4. Một số từ vựng khác về cosplay
Coser ( hay cosplayer): những người tham gia cosplay, hóa trang thành các nhân vật.
Các Cosplayer
Ví dụ:
- For cosplayers (often called reya), cosplaying is like a game, their hobby and also their biggest passion.
- Đối với các bạn Cosplayers ( thường được gọi là reya) thì việc cosplay như một trò chơi, sở thích và cũng chính là đam mê lớn nhất của họ.
Festival ( hay fes): lễ hội mà ở đó diễn ra các sự kiện cosplay.
Ví dụ:
- Usually you can see that cosplay festivals take place at many times of the year, but the best of the festivals usually take place during the cherry blossom season.
- Thông thường bạn có thể thấy rằng các lễ hội cosplay diễn ra vào rất nhiều thời điểm trong năm, nhưng thời điểm đẹp nhất của các lễ hội thường diễn ra vào mùa hoa anh đào nở.
Staff: người bạn hay nhân viên sẽ đồng hành giúp đỡ các cosplayer trong các lễ hội.
Ví dụ:
- At the festivals, to have the most thoughtful preparation, cosplayers also need to get wholeheartedly help from the staff of the festival.
- Tại các lễ hội, để có sự chuẩn bị chu đáo nhất thì các cosplayer cũng cần có sự giúp đỡ tận tình từ các nhân viên của lễ hội.
Photographer: dân chuyên chụp ảnh tại các lễ hội.
Ví dụ:
- The best photos of the cosplayers were taken by the photographer and posted on the main social networking sites of the festival organizer.
- Những bức ảnh đẹp nhất của các cosplayer được người chụp ảnh chụp lại và đăng tải lên các trang mạng xã hội chính của nhà tổ chức lễ hội.
Cosplay costumes: trang phục mặc để cosplay
Trang phục cosplay
Ví dụ:
- Cosplay items are now mostly sold on social networking sites such as facebook, instagram and e-commerce sites such as shoppe, lazada, and they are expensive.
- Đồ cosplay hiện nay đa phần được bán phổ biến trên các trang mạng xã hội như facebook, instagram và các trang thương mại điện tử như shoppe, lazada với giả cả khá đắt.
Hot trend: trào lưu, xu hướng nổi tiếng
Ví dụ:
- Cosplay has become a hot trend among young people not only in Japan but all over the world.
- Cosplay trở thành một trào lưu trong cộng động giới trẻ không chỉ ở Nhật Bản mà trên toàn thế giới.
Hy vọng bài viết trên đây của Studytienganh đã cho bạn nhiều thông tin bổ ích về một trào lưu cosplay nổi tiếng trong cộng đồng giới trẻ hiện này nhé!