Giới từ là gì. Cấu trúc và cách sử dụng Giới từ
Giới từ là một trong những nhóm từ loại được sử dụng rất nhiều trong tiếng Anh, trong các đề thi và trong trò chuyện giao tiếp. Đây là chủ đề ngữ pháp khá rộng và chú ý để tránh nhầm lẫn. Hãy cùng studytienganh tìm hiểu thêm về từ loại cơ bản này bạn nhé!
1. Giới từ là gì?
Hình ảnh minh họa giới từ
Trong Tiếng Anh, Giới từ (prepositions) có thể hiểu là các từ hay cụm từ chỉ mối liên quan giữa 2 danh từ khác nhau trong câu. Các danh từ này có thể là người, sự vật, địa điểm hay thời gian.
Ví dụ:
- The pen on the desk.
- Cây bút ở trên cái bàn.
- I will go to Paris on Christmas holiday.
- Tôi sẽ đi đến Paris vào kỳ nghỉ giáng sinh.
2. Cấu trúc của giới từ
Giới từ đứng trước danh từ
Ví dụ:
- In the afternoon
- Vào buổi chiều
- On Tuesday
- Vào thứ ba
Giới từ đứng sau động từ: Giới từ có thể đứng ngay liền sau động từ hoặc có một từ khác đứng chen giữa động từ và giới từ.
Ví dụ:
- The book is on the bookshelf.
- Cuốn sách ở trên kệ sách.
- I live with my family in Saigon.
- Tôi sống với gia đình tôi ở Sài Gòn.
- Tuan said he would pick me up from the airport.
- Tuấn nói rằng sẽ đưa tôi về từ sân bay.
Giới từ đứng sau tính từ
Ví dụ:
- My mom is worried about me because of the pandemic.
- Mẹ tôi lo lắng cho tôi vì dịch bệnh.
- His teacher was angry at him.
- Cô giáo của anh ấy rất tức giận về anh ấy.
Giới từ đứng trước cụm danh từ, đại từ, V-ing.
Ví dụ:
- All of the students in this class now.
- Tất cả học sinh đều ở trong lớp ngay bây giờ.
Giới từ đứng trước đại từ.
Ví dụ:
- She got mad and yelled at me.
- Cô ấy nổi điên mà quát vào tôi.
Giới từ đứng trước V_ing
Ví dụ:
- I look forward to hearing from you soon
- Tôi rất mong nghe tin từ bạn sớm.
3. Cách sử dụng của giới từ
Giới từ dùng để chỉ thời gian
ON
Vào thứ trong tuần
- On Friday
- Vào thứ sáu
Vào ngày cụ thể
- On the 14th of January
- Vào ngày 14 tháng 1
Vào dịp, lễ
- On my birthday
- Vào ngày sinh nhật
IN
Vào tháng / mùa
- In December
- Vào tháng 12
- In spring
- Vào mùa xuân
Vào thời gian cụ thể trong ngày
- In the evening
- Vào buổi tối
Vào năm
- In 1997
- Vào năm 1997
Vào thế kỷ hoặc một thời gian cụ thể trong quá khứ hay tương lai
- In the 20th century
- Vào thế kỉ 20
- In the past
- Ở quá khứ
- In the future
- Vào tương lai
AT
Chỉ giờ
- At 8 am
- Vào lúc 8 giờ sáng
Hình ảnh minh họa giới từ " at"
Chỉ thời gian xác định
- At night
- Vào đêm
- At sunset
- Vào lúc hoàng hôn
SINCE
Từ khoảng thời gian xác định trong quá khứ cho đến hiện tại
- Since 1980
- Từ năm 1980
FOR
Một khoảng thời gian nhất định tính từ quá khứ cho đến hiện tại
- For 4 years
- Trong 4 năm
AGO
Khoảng thời gian trong quá khứ
- 5 years ago
- 5 năm trước
BEFORE
Trước thời điểm
- Before 5 pm
- Trước 5 giờ chiều
Trước thời gian
- Before three weeks
- Trước ba tuần
AFTER
Sau khoảng thời gian
- After two months
- Sau hai tháng
Sau thời điểm
- After Monday
- sau Thứ Hai
TO / TILL / UNTIL
Đánh dấu bắt đầu và kết thúc của khoảng thời gian
- From Monday to/till Saturday
- Từ thứ hai đến thứ bảy
Giới từ dùng để chỉ nơi chốn, địa điểm
Hình ảnh giới từ chỉ nơi chốn
IN
Vị tí bên trong một không gian nào đó
- In library
- Ở trong thư viện
- In car
- Ở trong xe
Chỉ phương hướng hay vị trí
- In the south
- Ở hướng nam
- In the middle
- Ở giữa
ON
Ở vị trí trên bề mặt một vật gì đó
- On the table
- Ở trên bàn
Nằm trong cụm từ chỉ vị trí
- On the right
- Ở bên phải
AT
Dùng để chỉ một địa điểm cụ thể
- At the airport
- Ở sân bay
BY, NEXT TO, BESIDE
Bên cạnh, sát bên
- I will always by your side.
- Anh sẽ luôn luôn bênh cạnh em.
UNDER
Trên bề mặt cái gì đó hay bị bao phủ bởi cái khác
- the bag is under the chair
- cái cặp sách ở trên cái ghế
BEHIND
Đằng sau cái gì đó
- He is standing behind me.
- Anh ta đang đứng sau lưng tôi.
Giới từ dùng để chỉ phương hướng và chuyển động
TO
Tới hay đến (từ một nơi nào đó)
- Go to the zoo
- Đi tới sở thú
IN/ INTO
Di chuyển vào bên trong
- Put hand into the pocket
- Đút tay vào trong túi
Di chuyển lên trên một bề mặt
- Put the apple onto the table
- Đặt trái táo lên trên bàn
FROM .. TO
Di chuyển từ nơi nào đó đến một nơi khác
- Fly from Saigon to Hanoi
- Bay từ Sài Gòn đến Hà Nội
AWAY FROM
Chỉ sự di chuyển ra xa
- Keep away from the dog
- Tránh xa con chó
Giới từ dùng để chỉ nguyên nhân, mục đích
FOR
Cho ai hay vì ai, vì điều gì
- I do everything for you.
- Anh làm tất cả vì em.
Hình ảnh minh họa giới từ " for"
THROUGH
Dựa trên điều gì
- Through her bravery, I were able to escape safely.
- Dựa trên sự dũng cảm của cô ấy, tôi có thể trốn thoát thành công.
BECAUSE OF
Bởi vì điều gì, lí do gì
- I got wet because of the rain.
- Tôi bị ướt bởi vì trời mưa
FROM
Từ điều gì, từ ai
- I know the truth from him.
- Tôi biết sự thật từ anh ấy.
TO
Để làm gì đó
- She gain weight to be health.
- Cô ấy tăng ký để khỏe mạnh hơn.
IN ORDER TO
Để làm gì đó
- My sister gave up work in order to tak care of her son.
- Chị gái tôi nghỉ việc để chăm sóc con trai chị ấy.
FOR
Dùm cho, giúp cho
- My mother cook soup for me.
- Mẹ tôi nấu cháo cho tôi.
SO AS TO
Để làm điều gì đó
- She studies hard so as to get good marks.
- Cô bé học hành chăm chỉ để đạt được điểm cao.
Trên đây là tất cả những kiến thức về giới từ mà studytienganh đã sưu tầm và tổng hợp. Hy vọng bài viết trên đã mang lại cho bạn thông tin bổ ích nhé!